cho 6,8 gam Fe và Mg trong dung dịch H2 SO4 loãng thu được 3,36 lít khí ( đktc ) a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp b) Cho 6,8

cho 6,8 gam Fe và Mg trong dung dịch H2 SO4 loãng thu được 3,36 lít khí ( đktc )
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp
b) Cho 6,8 gam hỗn hợp trên vào dd H2SO4 đặc 75% nóng dư, thu được V lít khí SO2 ( đkc, sản phẩm khử duy nhất ). Tìm V và khối lượng dung dịch axit đem dùng nếu biết lượng dư là 10% so với phản ứng ?
( giải bài toán có sử dụng định luật bảo toàn e, bảo toàn nguyên tố )

0 bình luận về “cho 6,8 gam Fe và Mg trong dung dịch H2 SO4 loãng thu được 3,36 lít khí ( đktc ) a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp b) Cho 6,8”

  1. Em tham khảo nha :

    \(\begin{array}{l}
    a)\\
    Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}\\
    Mg + {H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + {H_2}\\
    {n_{{H_2}}} = \dfrac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15mol\\
    hh:Fe(a\,mol),Mg(b\,mol)\\
    a + b = 0,15(1)\\
    56a + 24b = 6,8(2)\\
     \text{Từ (1) và (2)}\Rightarrow a = 0,1;b = 0,05\\
    {m_{Fe}} = 0,1 \times 56 = 5,6g\\
    \% Fe = \frac{{5,6}}{{6,8}} \times 100\%  = 82,35\% \\
    \% Mg = 100 – 82,35 = 17,65\% \\
    b)\\
    2Fe + 6{H_2}S{O_4} \to F{e_2}{(S{O_4})_3} + 3S{O_2} + 6{H_2}O\\
    Mg + 2{H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + S{O_2} + 2{H_2}O\\
    {n_{S{O_2}}} = \dfrac{3}{2}{n_{Fe}} + {n_{Mg}} = 0,2mol\\
    {V_{S{O_2}}} = 0,2 \times 22,4 = 4,48l\\
    {n_{{H_2}S{O_4}pu}} = 3{n_{Fe}} + 2{n_{Mg}} = 0,4mol\\
    {n_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{0,4 \times 110}}{{100}} = 0,44mol\\
    {m_{{H_2}S{O_4}}} = 0,44 \times 98 = 43,12g\\
    {m_{{\rm{dd}}{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{43,12 \times 100}}{{75}} = 57,493g
    \end{array}\)

     

    Bình luận

Viết một bình luận