Cho 6,96 gam hỗn hợp Mg , Fe,Cu phản ứng với 500 ml dd HCl 1M (dư ) thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) đ A và 2,96 gam chất rắn không tan
Tính nồng độ mol của các chất tan trong dd A ? (giả sử thể tích dd sau phản ứng không thay đổi )
Cho 6,96 gam hỗn hợp Mg , Fe,Cu phản ứng với 500 ml dd HCl 1M (dư ) thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) đ A và 2,96 gam chất rắn không tan
Tính nồng độ mol của các chất tan trong dd A ? (giả sử thể tích dd sau phản ứng không thay đổi )
Đáp án:
\({C_{M{\text{ MgC}}{{\text{l}}_2}}} = {C_{M{\text{ FeC}}{{\text{l}}_2}}} = 0,1M;{\text{ }}{{\text{C}}_{M{\text{ HCl dư}}}} = 0,6M\)
Giải thích các bước giải:
Cu không phản ứng với HCl, chỉ có Mg và Fe phản ứng. Do vậy khối lượng Cu là 2,96 gam.
Gọi số mol Mg là x, Fe là y.
\( \to {m_{Mg}} + {m_{Fe}} = 24x + 56y = 6,96 – 2,96 = 4{\text{ gam}}\)
Phản ứng với HCl
\(Mg + 2HCl\xrightarrow{{}}MgC{l_2} + {H_2}\)
\(Fe + 2HCl\xrightarrow{{}}FeC{l_2} + {H_2}\)
Ta có: \({n_{HCl}} = 0,5.1 = 0,5{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{{H_2}}} = {n_{Mg}} + {n_{Fe}} = x + y = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{HCl{\text{ dư}}}} = 0,5 – 2{n_{{H_2}}} = 0,3{\text{ mol}} \)
Giải được : x=y=0,05.
Theo phản ứng: \({n_{MgC{l_2}}} = {n_{Mg}} = 0,05{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{FeC{l_2}}} = {n_{Fe}} = 0,05{\text{ mol}}\)
\( \to {C_{M{\text{ MgC}}{{\text{l}}_2}}} = {C_{M{\text{ FeC}}{{\text{l}}_2}}} = \frac{{0,05}}{{0,5}} = 0,1M;{\text{ }}{{\text{C}}_{M{\text{ HCl dư}}}} = \frac{{0,3}}{{0,5}} = 0,6M\)