cho 6 gam Mg vào 200 ml dd CuSO4 1M cho phản ứng xảy ra hoàn toàn a) tính khối lượng mỗi kim loại sau phản ứng b) nồng độ mol dung dịch sau phản ứng

cho 6 gam Mg vào 200 ml dd CuSO4 1M cho phản ứng xảy ra hoàn toàn
a) tính khối lượng mỗi kim loại sau phản ứng
b) nồng độ mol dung dịch sau phản ứng

0 bình luận về “cho 6 gam Mg vào 200 ml dd CuSO4 1M cho phản ứng xảy ra hoàn toàn a) tính khối lượng mỗi kim loại sau phản ứng b) nồng độ mol dung dịch sau phản ứng”

  1. Đáp án:

    a) PHTT : Fe +CuSO4 -> FeSO4+Cu
    Cu+ HCl -> k phản ứng
    khố lượng chất rắn cần tính sau phản ứng là Cu
    nCuSO4 =0,2 .1= 0,2 (mol)
    theo pt : nCu=nCuSO4 =0,2 mol
    => mCu =0,2 .64 =12,8(g)

    b) PTHH : FeSO4 + 2NaOH -> Fe(OH)2 + Na2SO4
    Theo phần a) ta có : nFeSO4=nCuSO4=0,2 mol
    theo pt :nNaOH= 2nFeSO4 = 0,2.2=0,4 (mol)
    => VddNaOH= 0,4/1=0,4 l

    Giải thích các bước giải:

     

    Bình luận
  2. a.

    $n_{Mg}=\frac{6}{24}=0,25(mol)$ 

    $n_{CuSO_4}=0,2.1=0,2(mol)$

                   $Mg+CuSO_4→MgSO_4+Cu↓$

    trước pứ:0,25         0,2                                     (mol)

    pứ:          0,2          0,2             0,2             0,2  (mol)

    sau pứ:   0,05          0              0,2             0,2   (mol)

    ⇒ $Mg$ dư , tính theo $CuSO_4$

    $m_{Mg}dư=0,05.24=1,2(g)$

    $m_{Cu}=0,2.64=12,8(g)$

    $⇒m_{kim ..loại}=m_{Mg..dư}+m_{Cu}=1,2+12,8=14(g)$

    b.

    -$V_{dd..sau..pứ}=200(ml)=0,2(l)$

    $⇒CM_{MgSO_4}=\frac{0,2}{0,2}=1(M)$ 

          

     

    Bình luận

Viết một bình luận