cho 69,9g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 500ml(dd) NaOH4M.
a. viết các phương trình phản ứng xảy ra
b. xác định khối lượng các chất thu được sau phản ứng thứ 2
cho 69,9g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 500ml(dd) NaOH4M.
a. viết các phương trình phản ứng xảy ra
b. xác định khối lượng các chất thu được sau phản ứng thứ 2
Đáp án:
`m_{NaCl}=46,8(g)`
`m_{NaClO}=59,6(g)`
`m_{NaOH}=16(g)`
Giải thích các bước giải:
`n_{MnO_2}=\frac{69,6}{87}=0,8(mol)`
`MnO_2+4HCl->MnCl_2+Cl_2+2H_2O`
Theo phương trình
`n_{MnO_2}=n_(Cl_2}=0,8(mol)`
`n_{NaOH}=0,5.4=2(mol)`
`2NaOH+Cl_2->NaCl+NaClO+H2O`
Ta có tỉ lệ
`n_{NaOH}=\frac{2}{2}>n_{Cl_2}=\frac{0,8}{1}`
`=>NaOH` dư
Theo phương trình
`n_{NaCl}=n_{NaClO}=n_{Cl_2}=0,8(mol)`
`=>m_{NaCl}=0,8.58,5=46,8(g)`
`m_{NaClO}=0,8.74,5=59,6(g)`
`n_{NaOH(dư)}=2-2n_{Cl_2}=0,4(mol)`
`=>m_{NaOH(dư)}=0,4.40=16(g)`
Đáp án:
\({m_{NaCl}} = 46,8{\text{ gam}}\)
\({m_{NaClO}} = 59,6{\text{ gam}}\)
\({m_{NaOH{\text{ dư}}}} = 16{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
\(Mn{O_2} + 4HCl\xrightarrow{{}}MnC{l_2} + C{l_2} + 2{H_2}O\)
Ta có:
\({n_{Mn{O_2}}} = \frac{{69,9}}{{55 + 16.2}} = 0,8{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{C{l_2}}}\)
Dẫn khí sinh ra tác dụng với \(NaOH\)
\(C{l_2} + 2NaOH\xrightarrow{{}}NaCl + NaClO + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{NaOH}} = 0,5.4 = 2{\text{ mol > 2}}{{\text{n}}_{C{l_2}}}\)
Vậy \(NaOH\) dư
\( \to {n_{NaCl}} = {n_{NaClO}} = {n_{C{l_2}}} = 0,8{\text{ mol}}\)
\({n_{NaOH{\text{ dư}}}} = 2 – 0,8.2 = 0,4{\text{ mol}}\)
\({m_{NaCl}} = 0,8.58,5 = 46,8{\text{ gam}}\)
\({m_{NaClO}} = 0,8.74,5 = 59,6{\text{ gam}}\)
\({m_{NaOH{\text{ dư}}}} = 0,4.40 = 16{\text{ gam}}\)