cho 6g hh gồm Mg,MgO phản ứng hết với dung dịch HCl 20% (D=1,1g/ml) ,tạo ra 2,24l khí (đktc)
a/ Viết PTHH xảy ra ,tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
b/tính thể tích dd HCl dùng .
câu 2: Hoàn tan hoàn toàn 6,2g một pxit của kim loại M (I) bằng dd H2So4 . Cô cạn dd sau phản ứng thu được 14,2g muối xác định tên kim loại A?
Giải thích các bước giải:
1,
\(\begin{array}{l}
Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\
MgO + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}O\\
{n_{{H_2}}} = 0,1mol = {n_{Mg}} \to {m_{Mg}} = 2,4g\\
\to {m_{MgO}} = 3,6g \to {n_{MgO}} = 0,09mol\\
\to \% {m_{Mg}} = \dfrac{{2,4}}{6} \times 100\% = 40\% \\
\to \% {m_{MgO}} = 60\% \\
{n_{HCl}} = 2{n_{Mg}} + 2{n_{MgO}} = 0,38mol \to {m_{HCl}} = 13,87g\\
\to {m_{HCl{\rm{dd}}}} = \dfrac{{13,87 \times 100}}{{20}} = 69,35g\\
\to {V_{HCl{\rm{dd}}}} = \dfrac{m}{D} = 63,05ml
\end{array}\)
2,
Gọi CT của oxit có dạng \({M_2}O\)
\(\begin{array}{l}
{M_2}O + {H_2}S{O_4} \to {M_2}S{O_4} + {H_2}O\\
{n_{{M_2}O}} = {n_{{M_2}S{O_4}}}\\
\to \dfrac{{6,2}}{{2M + 16}} = \dfrac{{14,2}}{{2M + 96}}\\
\to M = 23\\
\to Na
\end{array}\)
Vậy A là Natri