cho 7,3g ddHCl 20% vào 50g dd AgNO3 15%
a) sau pư chất nào dư và dư vs m là bao nhiêu
b) tín C% các chất có trong dd sau pư
c) phải dùng bao nhiêu ml dd HCl 2M để tác dụng vs AgNO3 còn dư
cho 7,3g ddHCl 20% vào 50g dd AgNO3 15%
a) sau pư chất nào dư và dư vs m là bao nhiêu
b) tín C% các chất có trong dd sau pư
c) phải dùng bao nhiêu ml dd HCl 2M để tác dụng vs AgNO3 còn dư
Đáp án: a) mAgNO3 dư=0,7 gam
b) C%HNO3=4,89%
C%AgNO3 dư=1,36%
c) Vdd HCl=2ml
Giải thích các bước giải:
nHCl=$\frac{20.7,3}{100.36,5}$=0,04(mol)
mAgNO3=15%.50=7,5 (g)
=>nAgNO3=$\frac{7,5}{170}$≈0,044(mol)
a)PTHH: HCl+AgNO3→AgCl↓+HNO3
0,04 0,04 0,04 0,04
Tỉ lệ: $\frac{nHCl}{1}$<$\frac{nAgNO3}{1}$
=>AgNO3 dư,HCl hết
=>mAgNO3 phản ứng=0,04.170=6,8(g)
=>mAgNO3 dư=7,5-6,8=0,7(g)
b) ta có: mAgCl=0,04.143,5=5,74(g)
mHNO3=0,04.63=2,52(g)
mdd sau pư=7,3+50-5,74=51,56(g)
=>C% HNO3=$\frac{2,52.100}{51,56}$≈4,89%
C%AgNO3 dư=$\frac{0,7.100}{51,56}$≈1,36%
c) nAgNO3 dư=0,044-0,04=0,004 (mol)
PTHH: AgNO3+HCl→AgCl+HNO3
0,004 0,004
=>Vdd HCl=$\frac{0,004}{2}$=0,002(l)=2ml
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a/$
có : $n_{HCl} = \frac{7,3.20\%}{36,5} = 0,04(mol)$
$n_{AgNO_3} = \frac{50.15\%}{170} = 0,044(mol)$
$HCl + AgNO_3 → AgCl + HNO_3$
Ta thấy :
$n_{HCl} = 0,04 > n_{AgNO_3} =0,044$ nên $AgNO_3$ dư
có : $n_{AgNO_3(pư)} =n_{HNO_3}= n_{AgCl} = n_{HCl} =0,04(mol)$
$⇒ n_{AgNO_3(dư)} = 0,044 – 0,04 = 0,004(mol)$
$⇒ m_{AgNO_3(dư)} = 0,004.170 = 0,68(gam)$
$b/$
Sau phản ứng,
$m_{dd} = m_{\text{dung dịch HCl}} + m_{\text{dung dịch AgNO3}} – m_{AgCl}$
$= 7,3 + 50 – 0,04.143,5 = 51,56(gam)$
Vậy :
$C\%_{HNO_3} = \frac{0,04.63}{51,56}.100\% = 4,89\%$
$C\%_{AgNO_3(dư)} = \frac{0,68}{51,56}.100\% = 1,32\%$
$c/$
$HCl + AgNO_3 → AgCl + HNO_3$
Theo phương trình , ta có :
$n_{HCl} = n_{AgNO_3(dư)} = 0,004(mol)$
$⇒ V_{HCl} = \frac{0,004}{2} = 0,002(lít) = 2 (ml)$