Cho 7,6g hỗn hợp A gồm 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 4,6g Na được 12,05g chất rắn.
a,Xác định công thức phân tử và gọi tên 2 ancol đó?
b,Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi ancol trong hỗn hợp A?
Cho 7,6g hỗn hợp A gồm 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 4,6g Na được 12,05g chất rắn.
a,Xác định công thức phân tử và gọi tên 2 ancol đó?
b,Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi ancol trong hỗn hợp A?
Đáp án:
a) ${C_2}{H_5}OH$; ${C_3}{H_7}OH$
b) $\% {m_{{C_2}{H_5}OH}} = 60,52\% ;\% {m_{{C_3}{H_7}OH}} = 39,48\% $
Giải thích các bước giải:
a) Gọi CTTQ của 2 ancol là ${C_n}{H_{2n + 2}}O$
Bảo toàn khối lượng: ${m_A} + {m_{Na}} = {m_{c.ran}} + {m_{{H_2}}}$
$ \Rightarrow {m_{{H_2}}} = 7,6 + 4,6 – 12,05 = 0,15g \Rightarrow {n_{{H_2}}} = 0,075mol$
${n_{ancol}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,15mol$
$ \Rightarrow {M_{ancol}} = 14n + 18 = \dfrac{{7,6}}{{0,15}} = 50,67 \Rightarrow n = 2,33$
⇒ 2 ancol là ${C_2}{H_5}OH$ (etanol) và ${C_3}{H_7}OH$ (propanol)
b) Gọi x, y là số mol của ${C_2}{H_5}OH$ và ${C_3}{H_7}OH$
Ta có hpt: $\left\{ \begin{gathered}
x + y = 0,15 \hfill \\
46x + 60y = 7,6 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
x = 0,1 \hfill \\
y = 0,05 \hfill \\
\end{gathered} \right.$
$\begin{gathered}
\Rightarrow \% {m_{{C_2}{H_5}OH}} = \dfrac{{0,1.46}}{{7,6}}.100\% = 60,52\% \hfill \\
\% {m_{{C_3}{H_7}OH}} = 100 – 60,52 = 39,48\% \hfill \\
\end{gathered} $