Cho 7 gam Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X gồm những

Cho 7 gam Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X gồm những chất nào, khối lượng mỗi chất là bao nhiêu

0 bình luận về “Cho 7 gam Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X gồm những”

  1. Giải thích các bước giải:

     ta có:   nSO2=$\frac{3,36}{22,4}$=0,15(mol)

                 nFe=$\frac{7}{56}$=0,125(mol)

    gọi a là số mol Fe phản ứng

    Fe0-3e→Fe+3                         S+6+2e→S+4

    a       3a                                           0,3    0,15

    theo BTe=>3a=0,3

                    =>a=0,1(mol)

    =>nFe dư=0,125-0,1=0,025(mol)

    nFe2(SO4)3=$\frac{1}{2}$.nFe=0,05(mol)

    pthh:     Fe+Fe2(SO4)3→3FeSO4

                0,025   0,025        0,075

    =>mFeSO4=0,075.152=11,4(g)

         mFe2(SO4)3 dư=(0,05-0,025).400=10(g)

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    $n_{Fe} = \frac{7}{56} = 0,125(mol)$

    $n_{SO2} = \frac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$

    $PTHH :$

    $2Fe + 6H_2SO_4 → Fe_2(SO_4)_{3} + 3SO_2 + 6H_2O$ (I)
    $⇒ n_{Fe(pư)} = \frac{2}{3}.n_{SO2} = 0,15.\frac{2}{3}= 0,1 (mol);$

    $n_{Fe2(SO4)3}= \frac{nSO2}{3} = 0,05(mol)$

    $⇒ n_{Fe(dư)} = 0,125 – 0,1 = 0,025 (mol)$

    $Fe + Fe_2(SO_4)_{3} → 3FeSO_4$ (II)

    $⇒ n_{Fe2(SO4)3(II)} = n_{Fe} = 0,025( mol) $ 

    $n_{FeSO4} = 3n_{Fe} = 3.0,025 = 0,075(mol)$
    Vậy trong dung dịch X gồm :

    $n_{Fe2(SO4)3} = 0,05 – 0,025 = 0,025(mol) ⇒ m_{Fe2(SO4)3} = 0,025.400 = 10(gam)$

    $n_{FeSO4} = 0,075(mol) ⇒ m_{FeSO4} = 0,075.152 = 11,4 (gam)$

     

    Bình luận

Viết một bình luận