Cho 78,4 g hỗn hợp H gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 155,4g muối khan. Nếu cho 78,4g hỗn hợp H trên tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch M là hỗn hợp HCl và H2SO4 loãng thu được 167,9g muối khan. Tính nồng độ mol của HCl và H2SO4 trong dung dịch M.
Đáp án:
$C_M(HCl) = 9\ M;\ C_M(H_2SO_4) = 2,5\ M$
(kết quả hơi vô lí so với thực tế)
Giải thích các bước giải:
+) Xét H tác dụng với dung dịch HCl dư ban đầu:
Ta dùng pp tăng giảm khối lượng:
Cứ 1 mol O thay thế bởi 2 mol Cl ⇒ $Δm_{\text{tăng}} = 2.35,5-16=55\ g$
Vậy $Δm_{\text{tăng}} = 155,4 – 78,4 = 77\ g ⇒ n_{Cl} = \dfrac{77.2}{55}=2,8\ mol$
$⇒ n_{\text{điện tích âm}} = n_{Cl^-} = 2,8\ mol$
Mà $m_{muối} = m_{Fe} + m_{Cl^-} ⇒ m_{Fe} = 155,4 – 2,8.35,5 = 56\ g$
+) Xét H tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch M (HCl và H2SO4 loãng)
Gọi số mol của HCl và H2SO4 loãng lần lượt là a, b (mol)
Khi đó ta có: $m_{muối} = m_{Fe} + m_{Cl^-} + m_{SO_4^{2-}}$
$⇒ 167,9 = 56 + 35,5a + 96b$ (1)
Hơn nữa tổng số mol điện tích âm hai trường hợp phải luôn bằng nhau (vì điện tích của ion Fe là không đổi).
$⇒ a+2b=2,8$ (2)
Giải HPT ta được: $a=1,8,\ b=0,5\ mol$
Vậy: $C_M(HCl) = \dfrac{1,8}{0,2}=9\ M$
$C_M(H_2SO_4) = \dfrac{0,5}{0,2} = 2,5\ M$