Cho 8,1(g) KL M tác dụng với 4,8(g) khí O2 ,để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu dc chất rắn A . Cho A tác dụng với dung dịch HCl ( dùng dư 10%) thu dc du

Cho 8,1(g) KL M tác dụng với 4,8(g) khí O2 ,để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu dc chất rắn A . Cho A tác dụng với dung dịch HCl ( dùng dư 10%) thu dc dung dịch B và 3,36(g) lít khí thoát ra (đo oét đktc)
a, xác định Kim loại M
b, cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch B ,phản ứng kết thúc thu dc 15,6(g) kết tủa .Tính V

0 bình luận về “Cho 8,1(g) KL M tác dụng với 4,8(g) khí O2 ,để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu dc chất rắn A . Cho A tác dụng với dung dịch HCl ( dùng dư 10%) thu dc du”

  1. `n_(O_2)=\frac{4,8}{36}=0,15(mol)`

    `n_(H_2)=\frac{3,36}{22,4}=0,15(mol)`

     $4M+nO_2\xrightarrow{t^o}2M_2O_n$

    `\frac{0,6}{n}`                `0,15`     `\frac{0,3}{n}`

    `M_2O_n+2nHCl->2MCl_n+nH_2O`

    `\frac{0,3}{n}`                              `\frac{0,6}{n}`

    `2M+2nHCl->2MCl_n+nH_2`

    `\frac{0,3}{n}`                  `\frac{0,3}{n}`                 `0,15`

    `=>n_(M)=\frac{0,9}{n}`

    `=>M_(M)=\frac{8,1}{\frac{0,9}{n}}=9n`

    `=>n=1=>M=9(loại)`

    `n=2=>M=18(loại)`

    `n=3=>M=27(Al)`

    Vậy `M` là `Al`

    `b,`

    `n_(Al(OH)_3)=\frac{15,6}{78}=0,2(mol)`

    Theo `PT`

    `n_(AlCl_3)=0,3(mol)`

    `n_(HCl (pư))=n.n_(AlCl_3)=3.0,3=0,9(mol)`

    `=>n_(HCl  (dư))=0,9.110%-0,9=0,09(mol)“

    Ta có

    `n_(Al(OH)_3)<n_(AlCl_3)`

    `=>` Có 2 trường hợp

    `TH1:` `AlCl_3` dư

    `HCl+NaOH->NaCl+H_2O`

    `0,09`            `0,09` 

    `AlCl_3+3NaOH->Al(OH)_3+3NaCl`

    `0,2`                   `0,6`            `0,2`

    `=>V_(NaOH)=\frac{0,69}{2}=0,345(l)`

    `TH2:` Kết tủa tan 1 phần

    `HCl+NaOH->NaCl+H_2O`

    `0,09`         `0,09`

    `AlCl_3+3NaOH->Al(OH)_3+3NaCl`

    `0,3`                `0,9`            `0,3`

    `Al(OH)_3+NaOH->NaAlO_2+2H_2O`

    `0,1`                 `0,1`            

    `=>V_(NaOH)=\frac{1,09}{2}=0,545(l)`

    Bình luận
  2. Đáp án:

    a, Kim loại M là Al

    b, V=0,345l hoặc V=0,545l

    Giải thích các bước giải:

    Gọi n là hóa trị của M

    Ta có dung dịch A tác dụng với dung dịch HCl mà có khí thoát ra suy ra A có kim loại M dư

    \(\begin{array}{l}
    4M + n{O_2} \to 2{M_2}{O_n}(1)\\
    {M_2}{O_n} + 2nHCl \to 2MC{l_n} + n{H_2}O(2)\\
    2M + 2nHCl \to 2MC{l_n} + n{H_2}(3)\\
    {n_{{O_2}}} = 0,15mol\\
    {n_{{H_2}}} = 0,15mol\\
     \to {n_M}(1) = \dfrac{4}{n}{n_{{O_2}}} = \dfrac{{0,6}}{n}mol\\
     \to {n_M}(3) = \dfrac{2}{n}{n_{{H_2}}} = \dfrac{{0,3}}{n}mol\\
     \to {n_M} = {n_M}(1) + {n_M}(3) = \dfrac{{0,9}}{n}mol\\
     \to {M_M} = 9n
    \end{array}\)

    Với n=3 thì M=27 

    Suy ra kim loại M là Al

    Dung dịch B: HCl dư và \(AlC{l_3}\)

    \(\begin{array}{l}
    {n_{Al{{(OH)}_3}}} = 0,2mol\\
    {n_{AlC{l_3}}} = 0,3mol\\
    {n_{HCl}}pu = 3 \times 0,3 = 0,9mol\\
     \to {n_{HCl}}dư= \dfrac{{0,9 \times 110}}{{100}} – 0,9 = 0,09mol
    \end{array}\)

    Mặt khác, ta có:

    \({n_{Al{{(OH)}_3}}} < {n_{AlC{l_3}}}\)

    Ta có 2 trường hợp \(AlC{l_3}\) dư hoặc kết tủa bị hòa tan 1 phần

    TH1: \(AlC{l_3}\) dư

    \(\begin{array}{l}
    HCl + NaOH \to NaCl + {H_2}O\\
    AlC{l_3} + 3NaOH \to Al{(OH)_3} + 3NaCl\\
     \to {n_{NaOH}} = {n_{HCl}}dư+ 3{n_{AlC{l_3}}} = 0,69mol\\
     \to {V_{NaOH}} = \dfrac{{0,69}}{2} = 0,345l
    \end{array}\)

    TH2: Kết tủa bị hòa tan một phần

    \(\begin{array}{l}
    HCl + NaOH \to NaCl + {H_2}O\\
    AlC{l_3} + 3NaOH \to Al{(OH)_3} + 3NaCl\\
    Al{(OH)_3} + NaOH \to NaAl{O_2} + 2{H_2}O\\
    {n_{Al{{(OH)}_3}}} = {n_{AlC{l_3}}} = 0,3mol\\
     \to {n_{Al{{(OH)}_3}}}hoà tan= 0,3 – 0,2 = 0,1mol\\
     \to {n_{NaOH}} = {n_{HCl}}dư+ 3{n_{AlC{l_3}}} + {n_{Al{{(OH)}_3}}}hòa tan= 1,09mol\\
     \to {V_{NaOH}} = \dfrac{{1,09}}{2} = 0,545l
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận