cho 8,3g hỗn hợp 3 KL Cu,Al,Mg tác dụng với H2SO4 loãng sau phản ứng còn chất B không tan và thu được 5,6l khí Hòa tan B trong H2SO4 đặc nóng dư thu được 1,12l khí SO2.Tính C% các chất tỏng dung dịch biết H2SO4 phản ứng vừa đủ
cho 8,3g hỗn hợp 3 KL Cu,Al,Mg tác dụng với H2SO4 loãng sau phản ứng còn chất B không tan và thu được 5,6l khí Hòa tan B trong H2SO4 đặc nóng dư thu được 1,12l khí SO2.Tính C% các chất tỏng dung dịch biết H2SO4 phản ứng vừa đủ
\(\begin{array}{l}
Cu + 2{H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + S{O_2} + 2{H_2}O\\
nS{O_2} = \dfrac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05\,mol\\
nCu = nS{O_2} = 0,05\,mol\\
2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\\
Mg + {H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + {H_2}\\
hh:Al(a\,mol),Mg(b\,mol)\\
27a + 24b = 8,3 – 0,05 \times 64\\
1,5a + b = 0,25\\
\Rightarrow a = b = 0,1\\
mA{l_2}{(S{O_4})_3} = 0,05 \times 342 = 17,1g\\
mMgS{O_4} = 0,1 \times 120 = 12g
\end{array}\)
Thiếu m dd H2SO4 rồi nha em
B là Cu.
$n_{SO_2}=\frac{1,12}{22,4}= 0,05 mol= n_{Cu}$ (bảo toàn e)
$m_{Cu}=0,05.64=3,2g$
$\Rightarrow m_{Al}+m_{Mg}=8,3-3,2=5,1g$
Gọi a, b là mol Al, Mg.
$\Rightarrow 27a+24b=5,1$ (1)
$n_{H_2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25 mol$
Bảo toàn e: $3a+2b=0,25.2=0,5$ (2)
(1)(2) $\Rightarrow a=b=0,1$
$n_{Al_2(SO_4)_3}= 0,5n_{Al}=0,05 mol$
$n_{MgSO_4}= n_{Mg}=0,1 mol$
(thiếu khối lượng dd H2SO4 hoặc C% H2SO4 để tính tiếp C% muối)