Cho 8,4 kim loại sắt tác dụng với 73g dung dịch HCl 10% a) Lập PTHH b) Chất nào dư sau phản ửng ? klg dư là bao nhiêu?(giải) c)Tính C% của dung dịch m

Cho 8,4 kim loại sắt tác dụng với 73g dung dịch HCl 10%
a) Lập PTHH
b) Chất nào dư sau phản ửng ? klg dư là bao nhiêu?(giải)
c)Tính C% của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
Mong mọi người giúp mình.

0 bình luận về “Cho 8,4 kim loại sắt tác dụng với 73g dung dịch HCl 10% a) Lập PTHH b) Chất nào dư sau phản ửng ? klg dư là bao nhiêu?(giải) c)Tính C% của dung dịch m”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    $a. Fe + 2HCl → FeCl_2 + H_2$

    $b.$

    Ta có : $n_{Fe} = \dfrac{8,4}{56} = 0,15(mol)$

    $n_{HCl} = \dfrac{73.10\%}{36,5} = 0,2(mol)$

    Ta thấy : $2n_{Fe} = 0,15.2 = 0,3 > n_{HCl} = 0,2$ nên $Fe$ dư

    Ta có :

    $n_{Fe(pư)} = \dfrac{n_{HCl}}{2} = 0,1(mol)$

    $⇒n_{Fe(dư)} = 0,15 – 0,1 = 0,05(mol)$
    $⇒ m_{Fe(dư)} = 0,05.56 = 2,8(gam)$

    $c.$

    Ta có :

    $n_{FeCl_2} = n_{H_2} = n_{Fe(pư)} = 0,1(mol)$

    Sau phản ứng,$m_{dd} = m_{Fe(pư)} + m_{\text{dd HCl}} – m_{H_2}$

    $=0,1.56 + 73 – 0,1.2 = 78,4(gam)$

    $⇒C\%_{FeCl_2} = \dfrac{0,1.127}{78,4}.100\% = 16,2\%$

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

     dưới nha bn

    Giải thích các bước giải:

    n Fe=$\frac{8,4}{56}$ =0,15 mol

    m ct HCl=$\frac{73.10}{100}$ =7,3 g

    n HCL=$\frac{7,3}{36,5}$ =0,2 mol

    a.                 Fe+  2HCl→  FeCl2+ H2↑

    theo pt:        1        2

    theo đề bài :0,15   0,2

    b.

    -ta có :$\frac{0,15}{1}$> $\frac{0,2}{2}$ ⇒Fe dư, tính theo HCl

    Fe+  2HCl→  FeCl2+ H2↑

    0,1←0,2→      0,1       0,1

    m Fe dư=(0,15-0,1) x56=2,8 g

    c.m ct FeCl2=0,1 x127=12,7 g

     mdd sau = m Fe+m HCl – m H2

                    = 0,1 x56+73-0,1×2=78,4 g

    C% FeCl2=$\frac{12,7}{78,4}$ x100≈16,2%

    ………………………….chúc bn hk tốt…………………..

    Bình luận

Viết một bình luận