cho 8,8 g hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA thuộc chu kì 2 kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng với ung dịch HCL dư thi được 6,72 lít khí H. a) xác định tên kim loại đó.b) cho 8,8 g hỗn hợp hai kim loại đó tác dụng với dung dịch Cuso4 dư ,hết phản ứng hoàn toàn thu được mg kết tủa. tìm m
Giải hộ mình với ????
Đáp án:
a, Mg và Ca
b,m=62,2g
Giải thích các bước giải:
Gọi hai kim loại nhóm IIA là R
\(\begin{array}{l}
R + 2HCl \to RC{l_2} + {H_2}\\
{n_{{H_2}}} = 0,3mol\\
\to {n_R} = {n_{{H_2}}} = 0,3mol\\
\to {n_R} = 29,3
\end{array}\)
Suy ra hai kim loại nhóm IIA là Mg và Ca
Vì cho hỗn hợp 2 kim loại trên phản ứng với dung dịch \(CuS{O_4}\) thì Ca phản ứng với nước tạo bazo sau đó tạo kết tủa với dung dịch \(CuS{O_4}\)
\(\begin{array}{l}
Mg + CuS{O_4} \to MgS{O_4} + Cu\\
Ca + 2{H_2}O \to Ca{(OH)_2} + {H_2}\\
Ca{(OH)_2} + CuS{O_4} \to Cu{(OH)_2} + CaS{O_4}\\
Ca{(OH)_2} + MgS{O_4} \to Mg{(OH)_2} + CaS{O_4}
\end{array}\)
Kết tủa sẽ là \(Cu{(OH)_2},CaS{O_4}\) và \(Mg{(OH)_2}\)
Gọi a và b là số mol của Mg và Ca
Giải hệ phương trình:
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
24a + 40b = 8,8\\
a + b = 0,3
\end{array} \right.\\
\to a = 0,2 \to b = 0,1\\
\to {n_{Cu{{(OH)}_2}}} = {n_{CaS{O_4}}} = {n_{Ca}} = 0,1mol\\
\to {n_{Mg{{(OH)}_2}}} = {n_{CaS{O_4}}} = {n_{Mg}} = 0,2mol
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
\to m = {m_{Cu{{(OH)}_2}}} + {m_{Mg{{(OH)}_2}}} + {m_{CaS{O_4}}}\\
\to m = 0,1 \times 98 + 0,2 \times 58 + 136 \times 0,3 = 62,2g
\end{array}\)