Cho 8 gam hỗn hợp bột kim loại Mg và Fe tác dụng hết dung dịch HCl dư thấy thoát ra 5,6lit khí H2 (đktc) Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là bao

Cho 8 gam hỗn hợp bột kim loại Mg và Fe tác dụng hết dung dịch HCl dư thấy thoát ra 5,6lit khí H2 (đktc) Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu?
Cho dung dịch AgNO3 dư vào 100ml dung dịch chứa hỗn hợp NaF 1M và NaBr 0,5M. Lượng kết tủa thu được bao nhiêu?
Dùng MnO2 để oxi hóa hết m gam HCl, biết rằng lượng khí clo sinh ra trong phản ứng đó có thể đấy ra 12,7gam iot từ dung dịch NaI. Tính m?

0 bình luận về “Cho 8 gam hỗn hợp bột kim loại Mg và Fe tác dụng hết dung dịch HCl dư thấy thoát ra 5,6lit khí H2 (đktc) Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là bao”

  1. Câu 1,

    Bảo toàn nguyên tố Hidro và Clo: 

    => mmuối = mKl+mCl=8+0,5.35,5=27,75 (g)

    Câu 2,

    nNaBr = 0,5.0,1=0,05 (mol)

    AgNO3 ko phản ứng với NaF

    AgNO3 + NaBr → AgBr↓+NaNO3

                     0,05       0,05

    m↓=0,05(108+80)=9,4  (g)

    Câu 3,

    Phương trình hóa học của phản ứng

    Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2

    0,05   ←                     0,05  (mol)

    nIot = 0,05 mol

    4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

    0,2                  ←                  0,05                     (mol)

    Khối lượng HCl cần dùng là: mHCl = 0,2 x 36,5 = 7,3g

     

    Bình luận
  2. Phần 1:

    $n_{H_2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\,(mol)$

    $\to\,n_{HCl}=2n_{H_2}=0,5\,(mol)=n_{Cl^-}$

    $\to\,m_{Cl^-}=0,5\times35,5=17,75\,(g)$

    $\to\,m_{muối}=8+17,75=25,75\,(g)$

    Phần 2:

    $AgNO_3 + NaBr \to AgBr + NaNO_3$

    $n_{NaBr}=0,5\times0,1=0,05\,(mol)$

    $\to n_{AgBr}=n_{NaBr}=0,05\,(mol)$

    $\to m_{\text{kết tủa}}=0,05\times188=9,4\,(g)$

    Phần 3:

    $Cl_2 + 2NaI \to 2NaCl + I_2$

    $MnO_2 + 4HCl \to MnCl_2 + Cl_2 + 2H_2O$

    $n_{I_2}=\frac{12,7}{254}=0,05\,(mol)$

    $\to n_{Cl_2}=n_{I_2}=0,05\,(mol)$

    $\to n_{HCl}=4n_{Cl_2}=0,2\,(mol)$

    $\to m_{HCl}=0,2\times36,5=7,3\,(g)$

    Bình luận

Viết một bình luận