Cho 9,28 gam một ancol X mạch hở tác dụng với lượng Na (vừa đủ), sau phản ứng thu được 12,80 gam
chất rắn. Công thức phân tử của X là
Cho 9,28 gam một ancol X mạch hở tác dụng với lượng Na (vừa đủ), sau phản ứng thu được 12,80 gam
chất rắn. Công thức phân tử của X là
Đáp án:
\(CTPT:{C_3}{H_7}OH\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
2{C_n}{H_{2n + 1}}OH + 2Na \to 2{C_n}{H_{2n + 1}}ONa + {H_2}\\
{n_{{C_n}{H_{2n + 1}}OH}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{9,28}}{{14n + 18}}mol\\
{n_{{C_n}{H_{2n + 1}}ONa}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{12,8}}{{14n + 1 + 16 + 23}} = \dfrac{{12,8}}{{14n + 40}}mol\\
{n_{{C_n}{H_{2n + 1}}OH}} = {n_{{C_n}{H_{2n + 1}}ONa}}\\
\Rightarrow \dfrac{{9,28}}{{14n + 18}} = \dfrac{{12,8}}{{14n + 40}}\\
\Rightarrow n = 3\\
\Rightarrow CTPT:{C_3}{H_7}OH
\end{array}\)
Đáp án: $C_3H_6O$
Giải thích các bước giải:
Đặt CTTQ ancol là $R(OH)_n$
Muối thu được là $R(ONa)_n$
Bảo toàn $R$, ta có:
$\dfrac{9,28}{M_R+17n}=\dfrac{12,8}{M_R+39n}(mol)$
$\to 12,8(M_R+17n)=9,28(M_R+39n)$
$\to M_R=41n$
$\to n=1; M_R=3(C_3H_5)$
Vậy CTPT ancol là $C_3H_6O$