Cho 9,4 g kali oxit tan hết trong 150,6 g nước được dung dịch A. Tính nồng độ % của A. Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng để tác dụng vừa đủ với dung dịch A.
Cho 9,4 g kali oxit tan hết trong 150,6 g nước được dung dịch A. Tính nồng độ % của A. Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng để tác dụng vừa đủ với dung dịch A.
Tính nồng độ phần trăm của A:
H2O+K2O→2KOH
nK2O=9.4/94=0.1mol
nKOH=2nK2O=0.2mol
mdd=mdm+mct=9.4+150.6=160
Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm ta có:
c%=mct/mdd*100%=(9.4*100)/160=5.875%
Tính thể tích dung dịch HCl0.5M
HCl+KOH→H2O+KCl
nHCl=nKOH=0.2mol
vHCL=0.2/0.5=0.4lit
Đáp án:
nK2O=$\frac{9,4}{39.2+16}$ =0,1
K2O + H2O –> 2KOH
0,1 0,2
C% KOH=$\frac{0,2.(39+17)}{150,6+9,4}$.100=7%
KOH + HCl –> KCl + H2O
0,2 0,2
VddHCl=$\frac{0,2}{0,5}$ =0,4lit
Giải thích các bước giải: