Cho 9,6g Cu tác dụng với dung dịch axit sunfuric đặc nóng thì thu được muối đồng sunfat và khí SO2 và hơi nước
a. Viết PTPƯ và tích khối lượng axit sunfuric cần vừa đủ
b. Tính V của SO2 thu được
c. Nếu thay Cu = Fe để phản ứng với lượng axit trên thì cần dùng bao nhiêu gam Fe
$a, Cu +2H_2SO_4 \buildrel{t°}\over\to CuSO_4 + SO_2 + 2H_2O$
$n_{\text{Cu}} = \dfrac{9,6}{64}=0,15(\text{mol})$
Theo ptpư : $\to m_{H_2SO_4} = 0,3.98=89,4(\text{gam})$
$b, n_{SO_2} = 0,15 (\text{mol})$
$\Rightarrow V_{SO_2} = 0,15.22,4=3,36 (\text{l})$
$c, 2Fe +6 H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 +6 H_2O$
$n_{SO_2} = \dfrac{3,36}{22,4}= 0,15 (\text{mol})$
$\to m_{Fe} = 56.0,1=5,6 (\text{gam})$
Đáp án:
a) PTHH (1): Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Từ PTHH (1) ta có:
$n_{H2SO4}$= 2$n_{Cu}$ = 2.0,15 =0,3 (mol)
Khối lượng axit sunfuric cần vừa đủ là:
$m_{H2SO4}$=$n_{H2SO4}$.$M_{H2SO4}$= 0,3.98= 89,4 (g)
b) Từ PTHH (1) ta có:
$n_{SO2}$=$n_{Cu}$= 0,15 (mol)
Thể tích của SO2 thu được là:
$V_{SO2}$=$n_{SO2}$.24=0,15.24= 3,6 (lít)
c) PTHH: 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Số mol của SO2 là: $n_{SO2}$= 0,15 (mol)
Từ PTHH (2) ta có:
$n_{Fe}$= $\frac{2.n_{SO2}}{3}$ = $\frac{2.0,15}{3}$ = 0,1 (mol)
Khối lượng của Fe là:
$m_{Fe}$=$n_{Fe}$.$M_{Fe}$= 0,1.56=5,6 (g)
Vậy nếu thay Cu = Fe để phản ứng với lượng axit trên thì cần dùng 5,6g Fe