Cho (a+b+1)ab=a^2+b^2.tìm gtln của 1/a^3+1/b^3 05/11/2021 Bởi Harper Cho (a+b+1)ab=a^2+b^2.tìm gtln của 1/a^3+1/b^3
Đáp án: $GTLN$ của $A = 16$ khi $ a = b = \frac{1}{2}$ Giải thích các bước giải: Đặt $x = \frac{1}{a}; y = \frac{1}{b}$ $ a² + b² = (a + b + 1)ab $ $⇔ \frac{1}{a²} + \frac{1}{b²} = \frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{ab}$ ( chia 2 vế cho $a²b²$) $⇔ x² + y² = x + y + xy (1)$ $⇔ (x + y)² – (x + y) = 3xy $ $⇔ 4(x + y)² – 4(x + y) = 12xy ≤ 3(x + y)² $ $⇔ (x + y)² – 4(x + y) ≤ 0 $ $⇔ (x + y)² – 4(x + y) + 4 ≤ 4$ $⇔ (x + y – 2)² ≤ 4 $ $⇔ – 2 ≤ x + y – 2 ≤ 2$ $⇔ 0 ≤ x + y ≤ 4 $ $ Từ (1) ⇒ x² + y² – xy = x + y$ nên ta có : $ A = \frac{1}{a³} + \frac{1}{b³} = x³ + y³ = (x + y)(x² + y² – xy)$ $= (x + y)² ≤ 16$ Vậy $GTLN$ của $A = 16$ khi $x + y = 4 ⇔ x = y = 2 ⇔ a = b = \frac{1}{2}$ Bình luận
Đáp án: $GTLN$ của $A = 16$ khi $ a = b = \frac{1}{2}$
Giải thích các bước giải: Đặt $x = \frac{1}{a}; y = \frac{1}{b}$
$ a² + b² = (a + b + 1)ab $
$⇔ \frac{1}{a²} + \frac{1}{b²} = \frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{ab}$ ( chia 2 vế cho $a²b²$)
$⇔ x² + y² = x + y + xy (1)$
$⇔ (x + y)² – (x + y) = 3xy $
$⇔ 4(x + y)² – 4(x + y) = 12xy ≤ 3(x + y)² $
$⇔ (x + y)² – 4(x + y) ≤ 0 $
$⇔ (x + y)² – 4(x + y) + 4 ≤ 4$
$⇔ (x + y – 2)² ≤ 4 $
$⇔ – 2 ≤ x + y – 2 ≤ 2$
$⇔ 0 ≤ x + y ≤ 4 $
$ Từ (1) ⇒ x² + y² – xy = x + y$ nên ta có :
$ A = \frac{1}{a³} + \frac{1}{b³} = x³ + y³ = (x + y)(x² + y² – xy)$
$= (x + y)² ≤ 16$
Vậy $GTLN$ của $A = 16$ khi
$x + y = 4 ⇔ x = y = 2 ⇔ a = b = \frac{1}{2}$