cho a,b,c là các số nguyên khác nhau đôi một . Chứng minh rằng biểu thức sau có giá trị là 1 số nguyên P=[a^3/(a-b)(a-c)]+[b^3/(b-a)(b-c)]+[c^3/(c-a)(

cho a,b,c là các số nguyên khác nhau đôi một . Chứng minh rằng biểu thức sau có giá trị là 1 số nguyên P=[a^3/(a-b)(a-c)]+[b^3/(b-a)(b-c)]+[c^3/(c-a)(c-b)]

0 bình luận về “cho a,b,c là các số nguyên khác nhau đôi một . Chứng minh rằng biểu thức sau có giá trị là 1 số nguyên P=[a^3/(a-b)(a-c)]+[b^3/(b-a)(b-c)]+[c^3/(c-a)(”

  1. P=$\frac{a³}{(a-b).(a-c)}$ + $\frac{b³}{(b-a).(b-c)}$ + $\frac{c³}{(c-a).(c-b)}$

    = $\frac{a³.(b-c)}{(a-b).(a-c).(b-c)}$-$\frac{b³.(a-c)}{(a-b).(a-c).(b-c)}$ + $\frac{c³.(a-b)}{(a-b).(a-c).(b-c)}$ = $\frac{a³.(b-c)-b³.(a-c)+c³.(a-b)}{(a-b).(a-c).(b-c)}$ 

    Xét ở tử số, ta có: a³.(b-c)-b³.(a-c)+c³.(a-b)

    = a³.( b-c)-ab³+b³c+ac³-bc³

    = a³.( b-c)-a.( b-c).( b²+bc+c²)+bc.( b-c).( b+c)

    = ( b-c).( a³-ab²-abc-ac²+b²c+bc²)

    = ( b-c).[ a.( a-b).( a+b)-bc.( a-b)-c².( a-b)

    = ( a-b).( b-c).( a²+ab-bc-c²)

    = ( a-b).( b-c).[(a-c).(a+c)+b(a-c)]

    = ( a-b).( b-c).( a-c).( a+b+c)

    ⇒ P= $\frac{( a-b).( b-c).( a-c).( a+b+c)}{(a-b).(a-c).(b-c)}$= a+b+c

    Vì a, b, c đều là số nguyên nên P cũng là số nguyên

    Bình luận

Viết một bình luận