cho a gam bột fe tác dụng với b gam bột S thu được hỗn hợp rắn X. cho X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch Y; 3,36l H2S(dktc) và 1,6g chất rắn không tan. Tính giá trị của a và b
cho a gam bột fe tác dụng với b gam bột S thu được hỗn hợp rắn X. cho X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch Y; 3,36l H2S(dktc) và 1,6g chất rắn không tan. Tính giá trị của a và b
1,6 g chất rắn ko tan là S
⇒m S=1,6 g
-n H2S=$\frac{3,36}{22,4}$ =0,15 mol
Fe+ S→ FeS
0,15 0,15←0,15 mol
FeS+H2SO4→FeSO4+H2S↑
0,15 ←0,15 mol
m a=m Fe=0,15 x56=8,4 g
m b=m S +m S(ko tan) =0,15 x32+1,6=6,4 g
…………………………..chúc bn hk tốt…………………………
Đáp án:
$a = 8,4(gam) ; b = 6,4(gam)$
Giải thích các bước giải:
Chất rắn không tan khi cho vào dung dịch $H_2SO_4$ là lưu huỳnh
$⇒ m_{S(dư)} = 1,6(gam)$
Ta có : $n_{H_2S} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
$FeS + H_2SO_4 → FeSO_4 + H_2S$
Theo phương trình ,$n_{FeS} = n_{H_2S} = 0,15(mol)$
$Fe + S \xrightarrow{t^o} FeS$
Theo phương trình ,ta có :
$n_{Fe} = n_{S(pư)} = n_{FeS} = 0,15(mol)$
Vậy :
$a = 0,15.56 = 8,4(gam)$
$b = 0,15.32 + 1,6 = 6,4(gam)$