Cho biết A qui định thân cao, trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp. B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng. Hai cặp gen n

Cho biết A qui định thân cao, trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp. B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau
a) xác định tủ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình của phép lai AaBB × aaBb
b) bố mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để đời con có tỉ lệ kiểu hình là 37,5% cây cao, hoa đỏ: 37,5% cây cao, hoa trắng: 125% cây thấp, hoa đỏ: 125% cây thấp, hoa trắng.

0 bình luận về “Cho biết A qui định thân cao, trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp. B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng. Hai cặp gen n”

  1. Đáp án:

        Quy ước gen: $A-$ Thân cao  $a-$ Thân thấp

                                 $B-$ Hoa đỏ     $b-$ Hoa trắng.

    $a,$

    Ta có sơ đồ lai:

    $P:$ Thân cao, hoa đỏ  $×$ Thân thấp, hoa đỏ

                  $AaBB$                           $aaBb$

    $G_{P}:AB,aB$                                $aB,ab$

    $F1:$

       – Tỉ lệ kiểu gen:

       $1AaBB:1AaBb:1A:1aaBB:1aaBb$

       – Tỉ lệ kiểu hình:

       $50\%$ Thân cao, hoa đỏ

       $50\%$ Thân thấp, hoa đỏ.

    $b,$

    – Xét tỉ lệ con lai thu được ta có:

    + Về chiều cao thân:

    $\dfrac{\text{Thân cao}}{\text{Thân thấp}}=\dfrac{37,5\%+37,5\%}{12,5\%+12,5\%}=\dfrac{75\%}{25\%}=\dfrac{1}{3}$

    `=>` Đây là kết quả của phép lai $Aa×Aa$  $(1)$

    + Về màu sắc hoa:

    $\dfrac{\text{Hoa đỏ}}{\text{Hoa trắng}}=\dfrac{37,5\%+12,5\%}{37,5\%+12,5\%}=\dfrac{50\%}{50\%}=\dfrac{1}{1}$

    `=>` Đây là kết quả của phép lai phân tích ( Có kết quả là phân tính ): $Bb×bb$  $(2)$

    – Từ $(1)$ và $(2)$ `=>` Kiểu gen và kiểu hình của $P$ là $AaBb$( Thân cao, hoa đỏ ) $×Aabb$( Thân cao, hoa trắng).

      Sơ đồ lai:

    $P:$ Thân cao, hoa đỏ   $×$ Thân cao, hoa trắng

                    $AaBb$                         $Aabb$

    $G_{P}:AB,Ab,aB,ab$                   $Ab,ab$

    $F1:$

    – Tỉ lệ kiểu gen:

     $1AABb:2AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBb:1aabb$

    – Tỉ lệ kiểu hình:

           $37,5\%$ cây cao, hoa đỏ

           $37,5\%$ cây cao, hoa trắng

           $12,5\%$ cây thấp, hoa đỏ

           $125\%$ cây thấp, hoa trắng.

    Học tốt!

       

    Bình luận
  2. a. Sơ đồ lai: P:         AaBB          ×       aaBb

                       G:        AB, aB                   aB, ab

                      F1:       AaBB, AaBb, aaBB, aaBb

                 TLKG:       1AaBB: 1AaBb: 1aaBB: 1aaBb

                 TLKH:  2 thân cao, hoa đỏ: 2 thân thấp, hoa đỏ.

    b. – Xét TLKH ở đời con, ta có:

    + $\frac{Cao}{Thấp}$ = $\frac{3}{1}$ → P: Aa x Aa.

    + $\frac{Đỏ}{Trắng}$ = $\frac{1}{1}$ → P: Bb x bb.

    → P: AaBb x Aabb.

    – Sơ đồ lai:   P:                  AaBb           x         Aabb

                       G:         AB, Ab, aB, ab                 Ab, ab

                      F1: AABb, AaBb, AAbb, Aabb, AaBb, aaBb, Aabb, aabb

                 TLKG: 1AABb: 2AaBb: 1AAbb: 2Aabb: 1aaBb: 1aabb

                TLKH:  3 thân cao, hoa đỏ: 3 thân cao, hoa trắng: 1 thân thấp, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng.

    Bình luận

Viết một bình luận