cho cây cà chua F1 giao phấn với 3 cây khác thu được kết quả như sau:
Với cây thứ I thu được thế hệ lại toàn cây cao.
Với cây thứ II thu được thế hệ lai là 130 cây thân cao; 129 cây thân thấp.
Với cây thứ III thu được thế hệ lai là 298 cây thân cao; 99 cây thân thấp
Biết tính trạng chiều cao của cây do 1 cặp gen quy định. Biện luận và viết sơ đồ lai cho
từng trường hợp.
Đáp án:
* Xét cây cà chua F1 với cây thứ III:
– Xét kết quả con lai thu được, Ta có:
$\dfrac{\text{Thân cao}}{\text{Thân thấp}}=\dfrac{298}{99}=\dfrac{3}{1}$
`=>` Thân cao trội so với thân thấp
Quy ước: $A-$ Thân cao
$a-$ Thân thấp
`=>` Kiểu gen và kiểu hình của $F_2$ là: $Aa$ ( Thân cao ) $×$ $Aa$ ( Thân cao )
Sơ đồ lai:
$F_2:Aa$ ( Thân cao ) $×$ $Aa$ ( Thân cao )
$G:A,a$ $A,a$
$F_3:$
– Tỉ lệ kiểu gen: $1AA:2Aa:1aa$
– Tỉ lệ kiểu hình: $75\%$ Thân cao $:25\%$ Thân thấp
`=>` Cây $F_1$ có kiểu gen và kiểu hình là $Aa$ ( Thân cao )
* Xét cây cà chua F1 với cây thứ I:
– Xét kết quả con lai thu được, Ta có:
$\dfrac{\text{Thân cao}}{\text{Thân thấp}}=\dfrac{100\%}{0\%}$ `->` $F_3:100\%$ Thân cao
`=>` Kiểu gen và kiểu hình của $F_2$ là: $Aa$ ( Thân cao ) $×$ $AA$ ( Thân cao )
Sơ đồ lai:
$F_2:Aa$ ( Thân cao ) $×$ $AA$ ( Thân cao )
$G:A,a$ $A$
$F_3:$
– Tỉ lệ kiểu gen: $1AA:1Aa$
– Tỉ lệ kiểu hình: $100\%$ Thân cao
* Xét cây cà chua F1 với cây thứ II:
– Xét kết quả con lai thu được, Ta có:
$\dfrac{\text{Thân cao}}{\text{Thân thấp}}=\dfrac{130}{129}=\dfrac{1}{1}$
`=>` Kiểu gen và kiểu hình của $F_2$ là: $Aa$ ( Thân cao ) $×$ $aa$ ( Thân thấp )
Sơ đồ lai:
$F_2:Aa$ ( Thân cao ) $×$ $aa$ ( Thân thấp )
$G:A,a$ $a$
$F_3:$
– Tỉ lệ kiểu gen: $1Aa:1aa$
– Tỉ lệ kiểu hình: $50\%$ Thân cao $:50\%$ Thân thấp.
Đáp án:
· Xét phép lai 3:
– Xét sự phân li kiểu hình ở đời F2:
Thân cao : Thân thấp = 298 : 99 ≈ 3 : 1
→ Tính trạng thân cao là tính trạng trội
* Quy ước:
A – Thân cao
a – Thân thấp
– Ở đời F2 có 4 kiểu tổ hợp = 2 giao tử × 2 giao tử
→ F1 và cây III có kiểu gen Aa
* Sơ đồ lai:
F1 × Aa: Aa × Aa
G: A; a A; a
F2: AA; Aa; Aa; aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 75% Cây thân cao : 25% Cây thân thấp
· Xét phép lai 1:
– Cây F1 có kiểu gen Aa, đời F2 đồng tính cây thân cao
→ Cây I có kiểu gen AA
* Sơ đồ lai:
F1 × AA: Aa × AA
G: A; a A
F2: AA; Aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 1Aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cây thân cao
· Xét phép lai 2:
– Xét sự phân li kiểu hình ở đời F2:
Thân cao : Thân thấp = 130 : 129 ≈ 1 : 1
– Ở đời F2 có 2 kiểu tổ hợp = 2 giao tử × 1 giao tử
→ F1 và cây II có kiểu gen Aa × aa
* Sơ đồ lai:
F1 × aa: Aa × aa
G: A; a a
F2: Aa; aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 50% Cây thân cao : 50% Cây thân thấp