cho đinh Fe vào dung dich CuSo4 cho mẫu đá vôi (thành phần chính là CaCo3) vào dung dịch HCL cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch H2So4 cho Na vào cốc

cho đinh Fe vào dung dich CuSo4
cho mẫu đá vôi (thành phần chính là CaCo3) vào dung dịch HCL
cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch H2So4
cho Na vào cốc nước
cho lá Al vào dung dịch NaOH
cho hạt Zn vào dung dịch HCL
cho dung dịch HCL vào CUO

0 bình luận về “cho đinh Fe vào dung dich CuSo4 cho mẫu đá vôi (thành phần chính là CaCo3) vào dung dịch HCL cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch H2So4 cho Na vào cốc”

  1. Hiện tượng: sắt tan dần, có kết tủa đỏ $(Cu)$

    $Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu$

    Hiện tượng: có khí bay lên

    $CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + H_2O + CO_2$

    Hiện tượng: có kết tủa xuất hiện

    $Ba(OH)_2 + H_2SO_4 \to  BaSO_4 + 2H_2O$

    Hiện tượng: $Na$ tan dần, có khí bay lên

    $2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$

    Hiện tượng: nhôm tan dần, có khí bay lên

    $2Al +2NaOH + 2H_2O \to 2NaAlO_2 +3H_2$

    Hiện tượng: có khí bay lên

    $ Zn + 2HCl \to ZnCl_2 +H_2$

    Hiện tượng: xuất hiện dung dịch màu xanh

    $CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$

    Bình luận
  2. Đáp án + Giải thích các bước giải:

    a) Hiện tượng: Sắt tan dần, dung dịch nhạt màu dần, có kim loại màu đỏ bám lên đinh sắt.

    $PTHH:Fe+CuSO_4 \to FeSO_4+Cu$

    b) Hiện tượng: Đá vôi tan dần, sủi bọt khí

    $PTHH:CaCO_3+2HCl \to CaCl_2+CO_2↑+H_2O$

    c) Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng

    $PTHH:Ba(OH)_2+H_2SO_4 \to BaSO_4↓+2H_2O$

    d) Hiện tượng: Natri tan dần, sủi bọt khí, phản ứng tỏa nhiều nhiệt

    $PTHH:2Na+2H_2O \to 2NaOH+H_2↑$

    e) Hiện tượng: Nhôm tan dần, sủi bọt khí

    $PTHH:2Al+2NaOH+2H_2O \to 2NaAlO_2+3H_2↑$

    f) Hiện tượng: Kẽm tan dần. sủi bọt khí

    $PTHH:Zn+2HCl \to ZnCl_2+H_2↑$

    g) HIện tượng: Đồng oxit tan dần, xuất hiện dung dịch màu xanh lam

    $PTHH:CuO+2HCl \to CuCl_2+H_2O$

    Bình luận

Viết một bình luận