Cho dòng ruồi rấm thuần chủng thân xám với thân gen. F1 thử đc toàn ruồi thân xám, cho F1 tại giao với nhau. Ở đời F2 thu đc 902 còn thân xám, 302 con thân đen.
a, tìm hiểu gen P và F1
b, viết sơ đồ lai từ F1 đến F2. Xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở F2
Đáp án:
– Xét tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời F2:
Thân xám : Thân đen = 902 : 302 = 3 : 1
→ Tính trạng thân xám là tính trạng trội
* Quy ước:
A – Thân xám
a – Thân đen
a.
– F2 có 4 kiểu tổ hợp = 2 giao tử × 2 giao tử
→ F1 có kiểu gen Aa
– F1 đồng tính, P tương phản
→ P thuần chủng kiểu gen AA × aa
b.
* Sơ đồ lai:
P: AA × aa
`G_P`: A a
F1: Aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% Aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Ruồi thân xám
* F1 tạp giao với nhau:
F1 × F1: Aa × Aa
$G_{F1}$: A; a A; a
F2: AA; Aa; Aa; aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 75% Ruồi thân xám : 25% Ruồi thân đen
Đáp án:ở dưới
Giải thích các bước giải:
a. P thuần chủng -> F1 dị hợp tử
Tỉ lệ kiểu hình F2: 902 xám,302 đen = 3 xám: 1 đen
=> F2 có 4 tổ hợp giao tử nên F1 phải hình thành 2 loại giao tử -> F1 mang 1 cặp gen dị hợp và Thân xám trội hoàn toàn so với thân đen
Vậy F1 mang kiểu hình trội
b/ Quy ước gen A: xám, a: đen:
F1 dị hợp tử có kiểu gen Aa, Pthân xám thuần chủng có kgen AA, thân đen có kgen aa.
c.Pt/c: Xám (AA) x đen (aa)
Gp: (A) (a)
F1: Aa: xám
F1 x F1: Aa x Aa
GF1: (1A: 1a) (1A: 1a)
F2: 1AA: 2Aa: 1aa
3xam: 1 đen