Cho dung dịch baoh2 dư vào dung dịch X chứa NH4 + SO4 2 – và NO3 trừ đun nóng sau phản ứng thu được 11,65 g kết tủa và 4,48 lít khí thoát ra tổng khối lượng gam muối trong X
Cho dung dịch baoh2 dư vào dung dịch X chứa NH4 + SO4 2 – và NO3 trừ đun nóng sau phản ứng thu được 11,65 g kết tủa và 4,48 lít khí thoát ra tổng khối lượng gam muối trong X
$Ba(OH)_2\to Ba^{2+}+ 2OH^-$
$NH_4^+ + OH^-\to NH_3+H_2O$
$Ba^{2+}+ SO_4^{2-}\to BaSO_4$
$n_{BaSO_4\downarrow}=\dfrac{11,65}{233}=0,05 mol$
$\Rightarrow n_{SO_4^{2-}}=0,05 mol$
$n_{NH_3\uparrow}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2 mol$
$\Rightarrow n_{NH_4^+}=0,2 mol$
Bảo toàn điện tích: $n_{NH_4^+}=n_{NO_3^-}+2n_{SO_4^{2-}}$
$\Rightarrow n_{NO_3^-}=0,1 mol$
$\Rightarrow m_{\text{muối}}=\Sigma m_{\text{ion}}=0,2.18+0,05.96+0,1.62=14,6g$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$Ba^{2+} + SO_4^{2-} \to BaSO_4$
$\to n_{SO_4^{2-}} = n_{BaSO_4} = \dfrac{11,65}{233} = 0,05(mol)$
$NH_4^+ + OH^- \to NH_3 + H_2O$
$\to n_{NH_4^+} = n_{NH_3} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
Trong dung dịch $X$ , bảo toàn điện tích, ta có :
$2n_{SO_4^{2-}} + n_{NO_3^-} = n_{NH_4^+}$
$\to n_{NO_3^-} = \dfrac{0,2-0,05.2}{2} = 0,05(mol)$
Vậy :
$m_X = m_{NH_4^+} + m_{SO_4^{2-}} + m_{NO_3^-}$
$= 0,2.18 + 0,05.96 + 0,05.62 = 11,5(gam)$