Cho hai hidrocacbon mạch hở U và V (Mu< Mv), đều là chất khí ở điều kiện thường. Trộn u mol khí U với v mol khí V được (u + V) mol hỗn hợp Q (u khác v

Cho hai hidrocacbon mạch hở U và V (Mu< Mv), đều là chất khí ở điều kiện thường. Trộn u mol khí U với v mol khí V được (u + V) mol hỗn hợp Q (u khác v). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Q thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 5,4 gam nước. Mặt khác, dẫn toàn bộ m gam hỗn hợp Q qua dung dịch brom dư, thấy có 40 gam brom phản ứng và không có khí thoát ra. a, Tính m b,Cho biết hỗn hợp Q nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần Biết Mkk=29 g/mol. c. Xác định công thức phân tử có thể có của U và V. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các chất trong hỗn hợp Q

0 bình luận về “Cho hai hidrocacbon mạch hở U và V (Mu< Mv), đều là chất khí ở điều kiện thường. Trộn u mol khí U với v mol khí V được (u + V) mol hỗn hợp Q (u khác v”

  1. Đáp án:

     a) 5,4 g

    b) nặng hơn không khí 1,24 lần

    c) C2H2 và C4H8 hoặc C2H4 và C3H4 hoặc C2H4 và C4H4

    Giải thích các bước giải:

     a) 

    $\begin{gathered}
      {n_{C{O_2}}} = \dfrac{{8,96}}{{22,4}} = 0,4mol \Rightarrow {n_C} = 0,4mol \hfill \\
      {n_{{H_2}O}} = \dfrac{{5,4}}{{18}} = 0,3mol \Rightarrow {n_H} = 0,6mol \hfill \\
       \Rightarrow {m_Q} = {m_H} + {m_C} = 0,4.12 + 0,6 = 5,4g \hfill \\ 
    \end{gathered} $

    b) ${n_{B{r_2}}} = \dfrac{{40}}{{160}} = 0,25mol \Rightarrow {n_{lk\pi }} = 0,25mol$

    Gọi CTTQ của 2 hidrocabon là ${C_n}{H_{2n + 2 – k}}$ (k là số liên kết π)

    ${C_n}{H_{2n + 2 – k}} + {O_2} \to nC{O_2} + (n + 1 – k){H_2}O$

    $\begin{gathered}
       \Rightarrow {n_{C{O_2}}} – {n_{{H_2}O}} = (k – 1){n_Q} \hfill \\
       \Rightarrow {n_Q} = k{n_Q} – {n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} = {n_{lk\pi }} – {n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} \hfill \\
       \Rightarrow {n_Q} = 0,25 – 0,4 + 0,3 = 0,15mol \hfill \\
       \Rightarrow {M_Q} = \dfrac{{{m_Q}}}{{{n_Q}}} = \dfrac{{5,4}}{{0,15}} = 36 \hfill \\
       \Rightarrow {d_{Q/kk}} = \dfrac{{36}}{{29}} = 1,24 \hfill \\ 
    \end{gathered} $

    ⇒ Q nặng hơn không khí 1,24 lần

    c) Ta thấy: $k = \dfrac{{{n_{lk\pi }}}}{{{n_Q}}} = \dfrac{{0,25}}{{0,15}} = \dfrac{5}{3}$

    ⇒ Một trong 2 chất là anken

    Số C tb = $\dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_Q}}} = \dfrac{{0,4}}{{0,15}} = 2,67$

    Số H tb = $\dfrac{{2{n_{{H_2}O}}}}{{{n_Q}}} = \dfrac{{0,6}}{{0,15}} = 4$

    Mà cả 2 chất đều tác dụng với dung dịch brom nên 1 trong 2 hidrocacbon là ${C_2}{H_2}$ hoặc ${C_2}{H_4}$

    + TH1: U là ${C_2}{H_2}$ ⇒ V là anken ${C_n}{H_{2n}}$ (n ≤ 4)

    $\begin{gathered}
       \Rightarrow u = {n_{{C_2}{H_2}}} = {n_{C{O_2}}} – {n_{{H_2}O}} = 0,4 – 0,3 = 0,1mol \hfill \\
       \Rightarrow v = 0,15 – 0,1 = 0,05mol \hfill \\
       \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = 2{n_{{C_2}{H_2}}} + n.{n_V} \hfill \\
       \Rightarrow n = \dfrac{{0,4 – 2.0,1}}{{0,05}} = 4 \hfill \\ 
    \end{gathered} $

    ⇒ V là ${C_4}{H_8}$ (thỏa mãn)

    $\begin{gathered}
       \Rightarrow \% {m_{{C_2}{H_2}}} = \dfrac{{0,1.26}}{{5,4}}.100\%  = 48,15\%  \hfill \\
       \Rightarrow \% {m_{{C_4}{H_8}}} = 51,85\%  \hfill \\ 
    \end{gathered} $

    + TH2: U là ${C_2}{H_4}$ ⇒ V có dạng ${C_m}{H_4}$ (m ≤ 4)

    – Xét V có 2 liên kết π:

    $\begin{gathered}
      v = {n_V} = {n_{C{O_2}}} – {n_{{H_2}O}} = 0,1mol \Rightarrow u = 0,05 \hfill \\
       \Rightarrow m.0,1 + 0,05.2 = 0,4 \Rightarrow m = 3 \hfill \\ 
    \end{gathered} $

    ⇒ V là ${C_3}{H_4}$ (thỏa mãn)

    $\begin{gathered}
      \% {m_{{C_2}{H_4}}} = \dfrac{{0,05.28}}{{5,4}}.100\%  = 26\%  \hfill \\
      \% {m_{{C_3}{H_4}}} = 74\%  \hfill \\ 
    \end{gathered} $

    – Xét V có 3 liên kết π:

    $\begin{gathered}
      v = {n_V} = \dfrac{{{n_{C{O_2}}} – {n_{{H_2}O}}}}{2} = 0,05 \Rightarrow u = 0,1 \hfill \\
       \Rightarrow 0,05.m + 0,1.2 = 0,4 \Rightarrow m = 4 \hfill \\ 
    \end{gathered} $

    ⇒ V là ${C_4}{H_4}$ (thỏa mãn)

    $\begin{gathered}
      \% {m_{{C_2}{H_4}}} = \dfrac{{0,1.28}}{{5,4}}.100\%  = 51,85\%  \hfill \\
      \% {m_{{C_3}{H_4}}} = 48,15\%  \hfill \\ 
    \end{gathered} $

    Bình luận

Viết một bình luận