Cho hai hình lập phương: Hình lập phương thứ nhất có diện tích xung quanh là 0,0676 m 2 . Hình lập phương thứ hai có diện tích toàn phần là 6 dm dm 2 . Hỏi cạnh của hình lập phương thứ nhất dài hơn cạnh của hình lập phương thứ hai bao nhiêu xăng-ti-mét?
Đáp án:
$3cm$
Giải thích các bước giải:
Diện tích 1 mặt hình lập phương thứ nhất:
$0,0676:4=0,0169(m²)=169cm²$
Vì: $S_{\rm 1\, mặt}=a×a$
Mà: $169=13×13$
$→a=13cm$
Diện tích 1 mặt hình lập phương thứ hai:
$6:6=1(dm²)=100cm²$
Vì: $S_{\rm 1\, mặt}=a×a$
Mà: $100=10×10$
$→a=10cm$
$→$ Cạnh HLPhương thứ 1 hơn cạnh HLPhương thứ 2:
$13-10=3(cm)$
Đáp án:
$3cm$
Giải thích các bước giải:
$→$ $S_{1 mặt}$ HLP thứ nhất là:
$0,0676 : 4 = 0,0169 (m²) = 169 (cm²)$
Ta có: $13 × 13 = 169$
$\text{⇒ Cạnh HLP thứ nhất là 13cm}$
$→$ $S_{1 mặt}$ HLP thứ hai là:
$6 : 6 = 1 (dm²) = 100 (cm²)$
Ta có: $10 × 10 = 100$
$\text{⇒ Cạnh HLP thứ nhất là 10cm}$
Vậy cạnh của hình lập phương thứ nhất dài hơn cạnh của hình lập phương thứ hai số xăng-ti-mét là:
$13 – 10 = 3 (cm)$