phương trình hoành độ giao điểm giữa (P) và (d) là : $\frac{-x²}{4}$ =x+m-1 ⇔ x²=4x+4m-4 ⇔x²-4x-4m+4=0 (*) có a=1; b=-4;c=-4m+4 Δ=b²-4ac Δ=(-4)²-4×1×(-4m+4) Δ=16- 4×(-4m+4) Δ=16+16m-16 Δ=16m Để (P) và (d) có 1 điểm chung thì PT (*) có nghiệm kép :Δ=0 ⇔16m=0 ⇔m=0 vậy m=0 thì (P) và (d) có 1 điểm chung
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Phương trình hoành độ giao điểm giữa $(P)$ và $(d):$
$\quad – \dfrac{x^2}{4} = x + m – 1$
$\Leftrightarrow x^2 + 4x + 4m – 4 =0\qquad (*)$
$(P)$ và $(d)$ có `1` điểm chung
$\Leftrightarrow (*)$ có nghiệm kép
$\Leftrightarrow \Delta_{(*)}’ = 0$
$\Leftrightarrow 4 – (4m – 4) = 0$
$\Leftrightarrow 8 – 4m = 0$
$\Leftrightarrow m = 2$
Thay $m = 2$ vào $(*)$ ta được:
$\quad x^2 + 4x + 4 =0$
$\Leftrightarrow (x+2)^2= 0$
$\Leftrightarrow x = -2$
$\Rightarrow y = -\dfrac{(-2)^2}{4} = -1$
Vậy $(P)$ và $(d)$ có `1` điểm chung $(-2;-1)$ khi $m= -2$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
phương trình hoành độ giao điểm giữa (P) và (d) là :
$\frac{-x²}{4}$ =x+m-1
⇔ x²=4x+4m-4
⇔x²-4x-4m+4=0 (*)
có a=1; b=-4;c=-4m+4
Δ=b²-4ac
Δ=(-4)²-4×1×(-4m+4)
Δ=16- 4×(-4m+4)
Δ=16+16m-16
Δ=16m
Để (P) và (d) có 1 điểm chung thì PT (*) có nghiệm kép :Δ=0
⇔16m=0
⇔m=0
vậy m=0 thì (P) và (d) có 1 điểm chung