Cho hàm số y=x^3+3x^2+1 có đồ thị (C). Gọi d là tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm A(1;5) và B là giao điểm thứ hai của d với (C) . Tính diện tích tam giác OAB ?
P/s: Giải chi tiết nhé 60đ
Cho hàm số y=x^3+3x^2+1 có đồ thị (C). Gọi d là tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm A(1;5) và B là giao điểm thứ hai của d với (C) . Tính diện tích tam giác OAB ?
P/s: Giải chi tiết nhé 60đ
Đáp án:
`S_{OAB}=12`
Giải thích các bước giải:
`y’=3x^2+6x`
`y'(1)=9`
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm `A(1;5)` là:
`y=9(x-1)+5`
`⇔ y=9x-4`
`⇔ 9x-y-4=0` `(d)`
Phương trình hoành độ giao điểm
`x^3+3x^2+1=9x-4`
`⇔` \(\left[ \begin{array}{l}x=-5 =>y=-49\\x=1 => y=5\end{array} \right.\)
`\to` `B(-5;-49)`
`\to` `AB=\sqrt[(-5-1)^2+(-49-5)^2]=6\sqrt[82]`
`d(O;AB)=d(O;d)=\frac{|-4 |}{\sqrt[9^2+1^2]}=4/\sqrt[82]`
`⇒` `S_{ΔOAB}=1/2.d(O;d).AB=1/2. 4/\sqrt[82].6\sqrt[82]=12`
Đáp án: $S(AOB) = 12 (đvdt)$
Giải thích các bước giải:
$ (C): y = x³ + 3x² + 1 ⇒ y’ = 3x² + 6x ⇒ y'(1) = 9$
PTTT tại $A(1; 5)$ là $(d): y – 5 = 9(x – 1) ⇒ y = 9x – 4$
PTHĐGĐ của $(d)$ và$(C)$ :
$x³ + 3x² + 1 = 9x – 4 ⇔ x³ + 3x² – 9x + 5 = 0 $
$⇔ (x – 1)²(x + 5) = 0 ⇒$ Hoành độ của $B$ là :
$x_{B}= – 5 ⇒ B(- 5; y_{B})$
Gọi $C(0; – 4)$ là giao điểm của $(d)$ với $Oy ⇒ OC = |-4| = 4$
Gọi $E(1; 0); F(- 5; 0)$ lần lượt là chân đường vuông góc hạ từ $A(1;5); B(-5;y_{B})$ xuống $Ox$ thì:
$S(AOB) = S(CEF) = \frac{OC.EF}{2} = \frac{4.|1 – (- 5)|}{2} = 12 (đvdt)$