Cho hệ phương trình x+my=1(I) là tham số
mx-3my=2m+3
a, Tìm m để hệ phương trình (I) vô nghiệm? Vô số nghiệm? Có nghiệm duy nhất
b, Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất sao cho x^2+y >= 0
Cho hệ phương trình x+my=1(I) là tham số
mx-3my=2m+3
a, Tìm m để hệ phương trình (I) vô nghiệm? Vô số nghiệm? Có nghiệm duy nhất
b, Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất sao cho x^2+y >= 0
b) Phần b em sử dụng thế hoặc cộng đại số để viết x,y chỉ theo tham số m. Từ đó thay vào tìm m
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
x + my = 1\\
mx – 3my = 2m + 3
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 1 – my\\
m\left( {1 – my} \right) – 3my = 2m + 3
\end{array} \right.\\
\Rightarrow – \left( {{m^2} + 3m} \right)y = 2m + 3 – m\\
\Leftrightarrow \left( {{m^2} + 3m} \right)y = – m – 3\\
+ ){m^2} + 3m = 0 \Leftrightarrow m\left( {m + 3} \right) = 0\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
m = 0\\
m = – 3
\end{array} \right.\\
m = 0 \Rightarrow 0y = – 3\left( {VN} \right)\\
m = – 3 \Rightarrow 0y = – 0\left( {ld} \right)\\
+ ){m^2} + 3m \ne 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m \ne – 3\\
m \ne 0
\end{array} \right.\\
\Rightarrow y = \dfrac{{ – m – 3}}{{{m^2} + 3m}} = \dfrac{{ – 1}}{m}\\
\Rightarrow x = 1 + \dfrac{1}{m} = \dfrac{{m + 1}}{m}\\
{x^2} + y = \dfrac{{{m^2} + 2m + 1}}{{{m^2}}} – \dfrac{m}{{{m^2}}}\\
= \dfrac{{{m^2} – m + 1}}{{{m^2}}} \ge 0\\
(do{m^2} > 0,{m^2} – m + 1 = {\left( {m – \dfrac{1}{2}} \right)^2} + \dfrac{3}{4} > 0)
\end{array}\)