Cho hỗn hợp (12g) gồm Ca và CaO vào nước, sau phản ứng thu được 3,36 lí H2 (đktc).
a) viết phương trình b) tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp c) tính khối lượng bazơ thu được sau phản ứng
Cho hỗn hợp (12g) gồm Ca và CaO vào nước, sau phản ứng thu được 3,36 lí H2 (đktc).
a) viết phương trình b) tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp c) tính khối lượng bazơ thu được sau phản ứng
a)
Ca+2H2O–>Ca(OH)2+H2↑ (1)
CaO+H2O–>Ca(OH)2 (2)
b)
nH2=3.36÷22.4=0.15(mol)
nCa=nH2=0.15(mol)
⇒mCa=0.15×40=6(g)
⇒mCaO=12-6=6(g)
c)
nCaO=6÷(40+16)≈0.11(mol)
⇒nCa(OH)2=nCaO=0.11(mol)
Mà nCa(OH)2(1)=nH2=0.15(mol)
⇒nCa(OH)2=nCa(OH)2(1)+nCa(OH)2(2)=0.26(mol)
⇒mCa(OH)2=0.26×[40+(1+16)×2]=19.24(g)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
nH2 = 0,15 mol
PTHH :
Ca + 2H2O —-> Ca(OH)2 + H2
0,15 0,15 (mol)
CaO + H2O —-> Ca(OH)2
⇒ nCa = 0,15 mol ⇒ mCa = 0,15.40 = 6 gam
có mCaO = 12 – mCa = 12 – 0,15.40 =6 gam
⇒ nCaO = 3/28 mol
Theo PT trên nCa(OH)2 = nCa + nCaO = 9/35 mol
⇒ mCa(OH)2 = 74.9/35 = 19,03 gam