Cho hỗn hợp A gồm kim loại Fe và Cu vào dung dịch HCl thì thấy 4,48l $H_{2}$ bay hơi (đktc). Mặt khác, nếu hòa tan hỗn hợp A vào dung dịch $H_{2}$ $S

Cho hỗn hợp A gồm kim loại Fe và Cu vào dung dịch HCl thì thấy 4,48l $H_{2}$ bay hơi (đktc). Mặt khác, nếu hòa tan hỗn hợp A vào dung dịch $H_{2}$ $SO_{4}$ đặc nóng thì được 8,96l khí $SO_{2}$ bay hơi. Tính khối lượng hỗn hợp A đã dùng.

0 bình luận về “Cho hỗn hợp A gồm kim loại Fe và Cu vào dung dịch HCl thì thấy 4,48l $H_{2}$ bay hơi (đktc). Mặt khác, nếu hòa tan hỗn hợp A vào dung dịch $H_{2}$ $S”

  1. Đáp án:

     17,6 g

    Giải thích các bước giải:

    Khi hòa tan hỗn hợp A vào HCl thì chỉ có Fe tác dụng còn Cu không tác dụng

    \(\begin{array}{l}
    Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
    {n_{{H_2}}} = \dfrac{V}{{22,4}} = \dfrac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\,mol\\
    {n_{Fe}} = {n_{{H_2}}} = 0,2\,mol\\
    2Fe + 6{H_2}S{O_4} \to F{e_2}{(S{O_4})_3} + 3S{O_2} + 6{H_2}O(1)\\
    Cu + 2{H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + S{O_2} + 2{H_2}O(2)\\
    {n_{S{O_2}}} = \dfrac{V}{{22,4}} = \dfrac{{8,96}}{{22,4}} = 0,4\,mol\\
    {n_{S{O_2}(1)}} = \dfrac{{0,2 \times 3}}{2} = 0,3\,mol \Rightarrow {n_{S{O_2}(2)}} = 0,4 – 0,3 = 0,1\,mol\\
    {n_{Cu}} = {n_{S{O_2}(2)}} = 0,1\,mol\\
    {m_A} = {m_{Fe}} + {m_{Cu}} = 0,2 \times 56 + 0,1 \times 64 = 17,6g
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận