Cho hỗn hợp X gồm 0,27 g bột nhôm và a g bột sắt vào dung dịch AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m g chất rắn Y và dung dịch Z chứa ba muối. Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH dư trong điều kiện không có không khí xuất hiện 1,97 g kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 1,6g một chất rắn. Xác định giá trị của m ?
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Vì Al > Fe nên PT xảy ra theo thứ tự:
Al + 3AgNO3 -> Al(NO3)3 + 3Ag
Fe + 2AgNO3 -> Fe(NO3)2 + 2Ag
dung dịch Z chứa ba muối => dd Z: Al(NO3)2; Fe(NO3)2; AgNO3 dư
=> Al, Fe hết
=> Y: Ag
Z phản ứng với dung dịch NaOH dư:
Al(NO3)3 + 3NaOH -> Al(OH)3 + 3NaNO3
Fe(NO3)2 + 3NaOH -> Fe(OH)2 + 3NaNO3
2AgNO3 + 2NaOH -> Ag2O + 2NaNO3 + H2O
=> 1,97 kết tủa: Al(OH)3 , Fe(OH)2, Ag2O
Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi
2Al(OH)3 -> to Al2O3 + 3H2O
4Fe(OH)2 + O2 -> to 2Fe2O3 + 4H2O
=> 1,6 chất rắn : Al2O3, Fe2O3, Ag2O
nAl = 0,27/27 = 0,01 mol
=> nAl2O3 = 0,01 /2 = 0,005 mol
mAl(OH)3 + mFe(OH)2 + mAg2O = 1,97 g
=> mFe(OH)2 + mAg2O = 1,97 – 0,01 . 78= 1,19 g
mAl2O3 + mFe2O3 + mAg2O = 1,6
=> mFe2O3 + mAg2O = 1,6 – 0,005. 102= 1,09 g
=> mFe(OH)2 – mFe2O3 = 0,1 g
Gọi nFe = x mol => 90x – 160. 1/2x = 0,1 g
=> 10x = 0,1
=> x = 0,01
=> nFe = 0,01 mol
Al + 3AgNO3 -> Al(NO3)3 + 3Ag
0,01 ————————> 0,03 mol
Fe + 2AgNO3 -> Fe(NO3)2 + 2Ag
0,01 ————————–> 0,02 mol
=> nAg = 0,05 mol
=> m = 0,05 . 108 = 5,4 g