Cho khí thu được khi khử 16g Fe2O3 bằng CO đi qua 99,12 ml dung dịch KOH 15%( d= 1,13).
Tính lượng khí CO đã khử sắt và lượng muối tạo thành trong dung dịch.
Cho khí thu được khi khử 16g Fe2O3 bằng CO đi qua 99,12 ml dung dịch KOH 15%( d= 1,13).
Tính lượng khí CO đã khử sắt và lượng muối tạo thành trong dung dịch.
Đáp án:
\( \to {m_{KHC{O_3}}} = 30{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(F{e_2}{O_3} + 3CO\xrightarrow{{{t^o}}}2Fe + 3C{O_2}\)
Ta có:
\({n_{F{e_2}{O_3}}} = \frac{{16}}{{56.2 + 16.3}} = 0,1{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{CO_2}} = 3{n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,3{\text{ mol}}\)
\({n_{CO}} = {n_{C{O_2}}} = 0,3 \to {V_{CO}} = 0,3.22,4 = 6,72{\text{ l}}\)
Ta có:
\({m_{dd{\text{ KOH}}}} = 99,12.1,13 = 112{\text{ gam}}\)
\( \to {m_{KOH}} = 112.15\% = 16,8{\text{ gam}}\)
\( \to {n_{KOH}} = \frac{{16,8}}{{56}} = 0,3{\text{ mol}}\)
\( \to \frac{{{n_{KOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \frac{{0,3}}{{0,3}} = 1\)
Vậy muối tạo thành là \(KHCO_3\)
\(KOH + C{O_2}\xrightarrow{{}}KHC{O_3}\)
\( \to {n_{KHC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,3{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{KHC{O_3}}} = 0,3.(39 + 1 + 12 + 16.3) = 30{\text{ gam}}\)
`n_(Fe_2O_3)=\frac{16}{160}=0,1(mol)`
`m_(dd KOH)=99,12.1,13=112(g)`
`n_(KOH)=\frac{112.15%}{56}=0,3(mol)`
$Fe_2O_3+3CO\xrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2$
Theo PT
`n_(CO)=n_(CO_2)=3n_(Fe_2O_3)=0,3(mol)`
Lập tỉ lệ
`T=\frac{n_(KOH)}{n_(CO_2)}=(0,3)/(0,3)=1`
`=>` Tạo muối axit
`KOH+CO_2->KHCO_3`
Theo PT
`n_(KHCO_3)=0,3(mol)`
`=>m_(KHCO_3)=0,3.100=30(g)`
`V_(CO)=0,3.22,4=6,72(l)`