Cho kim loại `Na` vào dung dịch hai muối `Al_2(SO_4)_3` và `CuSO_4` thì thu được khí `A`, dung dịch `B` và kết tủa `C`. Nung kết tủa `C` được chất rắn

Cho kim loại `Na` vào dung dịch hai muối `Al_2(SO_4)_3` và `CuSO_4` thì thu được khí `A`, dung dịch `B` và kết tủa `C`. Nung kết tủa `C` được chất rắn `D`. Cho `H_2` dư đi qua `D` nung nóng được chất rắn `E`. Hoà tan `E` vào dung dịch `HCl` dư thấy `E` tan một phần. Giải thích và viết phương trình hoá học các phản ứng.

0 bình luận về “Cho kim loại `Na` vào dung dịch hai muối `Al_2(SO_4)_3` và `CuSO_4` thì thu được khí `A`, dung dịch `B` và kết tủa `C`. Nung kết tủa `C` được chất rắn”

  1. C là kết tủa hidroxit nên D là oxit bazơ. Khử D thu được chất rắn E có thể có $Al_2O_3$, $Cu$ vì $Al_2O_3$ không bị khử.

    Mặt khác E tan một phần trong $HCl$ dư nên E có $Al_2O_3$, $Cu$.

    Tạo kết tủa $Al(OH)_3$ nên $NaOH$ hết. Có thể tạo $NaAlO_2$.

    $A: H_2$

    $B: Na_2SO_4$, $NaAlO_2$ (nếu có)

    $C: Al(OH)_3$, $Cu(OH)_2$

    $D: Al_2O_3$, $CuO$

    $E: Al_2O_3$, $Cu$

    PTHH:

    $2Na+2H_2O\to 2NaOH+H_2$

    $Al_2(SO_4)_3+6NaOH\to 2Al(OH)_3+3Na_2SO_4$

    $CuSO_4+2NaOH\to Cu(OH)_2+Na_2SO_4$

    $Al(OH)_3+NaOH\to NaAlO_2+2H_2O$

    $2Al(OH)_3\buildrel{{t^o}}\over\to Al_2O_3+3H_2O$

    $Cu(OH)_2\buildrel{{t^o}}\over\to CuO+H_2O$

    $CuO+H_2\buildrel{{t^o}}\over\to Cu+H_2O$

    $Al_2O_3+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2O$

    Bình luận

Viết một bình luận