Cho lá sắt có khối lượng 33,6g vào dung dịch loãng chứa 24,5g H2SO4.
a) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.
b) Lá sắt còn thừa sau phản ứng trên cho vào dung dịch CuSO4. Sau 1 thời gian, nhấc lá sắt ra thì khối lượng lá sắt là 18,2g. Tính khối lượng CuSO4 tham gia phản ứng, biết rằng 70% khối lượng Cu sinh ra bám trên bề mặt lá sắt
Đáp án:
a) 5,6l
b) 20g
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
nFe = \dfrac{{33,6}}{{56}} = 0,6\,mol\\
n{H_2}S{O_4} = \dfrac{{24,5}}{{98}} = 0,25\,mol\\
Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}\\
n{H_2} = n{H_2}S{O_4} = 0,25\,mol\\
V{H_2} = 0,25 \times 22,4 = 5,6l\\
b)\\
nFe\,spu = 0,6 – 0,25 = 0,35\,mol\\
Fe + CuS{O_4} \to FeS{O_4} + Cu\\
nFepu = a\,mol\\
56 \times (0,35 – a) + 64a \times 70\% = 18,2\\
= > a = 0,125\,mol\\
nCuS{O_4} = nFe = 0,125\,mol\\
mCuS{O_4} = 0,125 \times 160 = 20g
\end{array}\)