Cho lai giữa ruồi giấm mình xám, cánh dài thuần chủng với ruồi mình đen cánh cụt, thu được đồng loạt ruồi xám, dài. Cho F1 giao phối F2 xuất hiện 4 loại KH gồm 8400 cá thể trong đó có 1722 ruồi mình đen, cụt. a, Xác định qui luật di truyền chi phối phép lai? b, Cho biết KG của P, F1, tính tỉ lệ % các KH còn lại ở đời F2?
Cho lai giữa ruồi giấm mình xám, cánh dài thuần chủng với ruồi mình đen cánh cụt, thu được đồng loạt ruồi xám, dài.
→ Xám > đen, dài > cụt
Quy ước: A – xám, a – đen; D – dài, d – cụt
Tỉ lệ aadd = 1722 : 8400 = 20,5% = 41%ad x 0,5ad (Ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái)
→ KG F1 là: AD//ad, tần số hoán vị là 18%
→ P: AD//AD x ad//ad
F1: AD//ad
Tỉ lệ % các KH còn lại ở đời F2:
Xám dài: A_D_ = 50% + aadd = 20,5% + 50% = 70,5%
Xám cụt: A_dd = đen dài aaD_ = 25% – aadd = 25% – 20,5% = 4,5%