Cho m g bột sắt bị oxi hoá chậm ngoài không khí thu được 10,8 g hỗn hợp A gồm 4 chất rắn.hoà tan A bằng V lít HNO3 2M dư 10% với lượng PƯ thủ được 1,68 lít khí NO tính m và V
Cho m g bột sắt bị oxi hoá chậm ngoài không khí thu được 10,8 g hỗn hợp A gồm 4 chất rắn.hoà tan A bằng V lít HNO3 2M dư 10% với lượng PƯ thủ được 1,68 lít khí NO tính m và V
Đáp án:
\(m = 8,82 \ \text{gam}\)
\(V = 0,301125 \ \text{lít}\)
Giải thích các bước giải:
Coi A chỉ chứa \(Fe_xO_y\)
Gọi số mol Fe, O lần lượt là a, b
\(\to 56a+16b=10,8\)
\(n_{NO}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\ \text{mol}\)
\(3Fe_xO_y+(12x-2y)HNO_3\to 3xFe{(NO_3)}_3+(3x-2y)NO+(6x-y)H_2O\\ n_{NO}=n_{Fe}-\dfrac 23n_{O\ (Fe_xO_y)}=0,075\to a-\dfrac 23b=0,075\\\to a=0,1575\ \text{mol}; b = 0,12375\ \text{mol}\to m=0,1575\cdot 56=8,82\ \text{gam}\)
Bảo toàn mol Fe: \(n_{{Fe(NO_3)}_3}=0,1575\ \text{mol}\)
Bảo toàn mol N: \(n_{HNO_3}=3n_{{Fe(NO_3)}_3}+n_{NO}=3\cdot 0,1575 + 0,075=0,5475\ \text{mol}\)
\(\to V_{HNO_3}=\dfrac{0,5475}{2}\cdot 110\%=0,301125\ \text{lít}\)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Coi hỗn hợp A gồm $Fe$ và $O$
Gọi $n_{Fe} =a (mol) ; n_O = b(mol)$
$⇒ 56a + 16b = 10,8(1)$
có : $n_{NO} = \dfrac{1,68}{22,4} = 0,075(mol)$
$Fe^0 → Fe^{3+} + 3e$
$O^0 + 2e → O^{2-}$
$N^{5+} + 3e → N^{2+}$
Bảo toàn electron ,ta có :
$3n_{Fe} = 2n_O + 3n_{NO}$
$⇒ 3a – 2b = 0,075.3 = 0,225(2)$
Từ (1) và (2) suy ra $a = 0,1575 ; b = 0,12375$
$⇒ m_{Fe} = m = 0,1575.56 = 8,82(gam)$
Bảo toàn nguyên tố với $Fe$ :
$n_{Fe(NO_3)_3} = n_{Fe} = 0,1575(mol)$
Bảo toàn nguyên tố với $N$ :
$n_{HNO_3} = 3n_{Fe(NO_3)_3} + n_{NO} = 0,1575.3 + 0,075 = 0,5475(mol)$
$⇒ V_{HNO_3} = \dfrac{0,5475}{2}.110\% = 0,301125(lít)$