Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tan vừa hết trong dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y chỉ chứa 2 muối. Tính nồng độ phần trăm các muối sinh ra
cần gấp lắm ạ, ngay luôn
Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tan vừa hết trong dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y chỉ chứa 2 muối. Tính nồng độ phần trăm các muối sinh ra
cần gấp lắm ạ, ngay luôn
$Fe_3O_4+8HCl\to FeCl_2+2FeCl_3+4H_2O$
$Cu+2FeCl_3\to CuCl_2+2FeCl_2$
Sau phản ứng chỉ tạo 2 muối $\Rightarrow n_{Cu}= n_{Fe_3O_4}= 1 mol$ (chỉ tạo $CuCl_2$ và $FeCl_2$)
$\Rightarrow n_{HCl}= 8n_{Fe_3O_4}=8 mol$
$\Rightarrow m_{dd HCl}=8.36,5:20\%=1460g$
$\Rightarrow m_{dd spứ}= 1.64+1.232+1460=1756g$
$n_{FeCl_2}= n_{Fe_3O_4}+ 2n_{Cu}= 3 mol$
$n_{CuCl_2}=1 mol$
$C\%_{FeCl_2}=\frac{3.127.100}{1756}=21,7\%$
$C\%_{CuCl_2}=\frac{1.135.100}{1756}=7,7\%$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$Fe_3O_4 + 8HCl → 2FeCl_3 + FeCl_2 + 4H_2O$
$2FeCl_3 + Cu → CuCl_2 + 2FeCl_2$
Vì sau phản ứng chỉ thu được hai muối
⇒ $FeCl_3$ hết , 2 muối sau phản ứng là $CuCl_2$ và $FeCl_2$
Coi $m_{\text{dung dịch HCl}} = 146(gam)$
$⇒ n_{HCl} = \frac{146.20\%}{36,5} = 0,8(mol)$
$⇒ n_{Cu} = n_{Fe_3O_4} = \frac{1}{8}n_{HCl} = 0,1(mol)$
Sau phản ứng,
$m_{dd} = m_{Cu} + m_{Fe_3O_4} + m_{\text{dung dịch HCl}}$
$= 0,1.64 + 0,1.232 + 146 = 175,6(gam)$
có :$n_{FeCl_3} = 2n_{Fe_3O_4} = 0,1.2 = 0,2(mol)$
Theo phương trình trên , ta có :
$n_{CuCl_2} = n_{Cu} = 0,1(mol)$
$n_{FeCl_2} = n_{Fe_3O_4} + n_{FeCl_3} = 0,1 + 0,2 = 0,3(mol)$
$⇒ C\%_{CuCl_2} = \frac{0,1.135}{175,6}.100\% = 7,69\%$
$⇒ C\%_{FeCl_2} = \frac{0,3.127}{175,6}.100\% = 21,7\%$