cho m(gam) một kim loại M hóa trị 2 vào V lít dung dịch CuSO4 0,2M tới khi phản ứng hoàn toàn tách được 38,65g chất rắn A.
– Cho 7,73g A tác dụng với dung dịch HCl dư thoát ra 1,12 lít khí (đktc).
– Cho 23,19g A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 77,76g chất rắn. Tìm V, xác định kim loại M và tính khối lượng m (gam) đã dùng.
Xét thí nghiệm `1`
`A+HCl->H_2`
`->` Trong `A` có kim loại `M` dư
`->CuSO_4` hết
M+CuSO_4->MSO_4+Cu`
`M+2HCl->MCl_2+H_2`
Theo phương trình
`->n_{M(dư)}=n_{H_2}=\frac{1,12}{22,4}=0,05(mol)`
Xét thí nghiệm 2
Ta có
`m_{p2}=3m_{p_1}`
`->n_{M(dư)}=0,15(mol)`
`M+2AgNO_3->2Ag+M(NO_3)_2`
`Cu+2AgNO_3->2Ag+Cu(NO_3)_2`
Theo phương trình
`n_{Ag}=2n_{M}+2n_{Cu}`
`->n_{Cu}=\frac{0,72-0,3}{2}=0,21(mol)`
`->n_{Cu(p1)}=\frac{0,21}{3}=0,07(mol)`
`->m_{M}=7,73-0,07.64=3,25(g)`
`->M_{M}=\frac{3,25}{0,05}=65(g//mol)`
`->M` là `Zn`
Lại có
`m_{A}=5/3 m_{p_2}`
`->n_{Cu}=5/3 .0,27=0,45(mol)`
`->n_{Zn(dư)}=5/3 .0,15=0,25(mol)`
`Zn+CuSO_4->Cu+ZnSO_4`
Theo phương trình
`->\sumn_{Zn}=0,7(mol)`
`->m=0,7.65=45,5(g)`