Cho m gam P2O5 tác dụng với 200,25 ml dung dịch NaOH 3M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 2,5m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 21,30 B. 8,52. C. 12,78 D. 7,81
Cho m gam P2O5 tác dụng với 200,25 ml dung dịch NaOH 3M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 2,5m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 21,30 B. 8,52. C. 12,78 D. 7,81
Đáp án:
C. 12,78
Giải thích các bước giải:
\({P_2}{O_5} + 3{H_2}O \to 2{H_3}P{O_4}\)
Ta có như \({P_2}{O_5}\) chuyển hóa hết thành \({H_3}P{O_4}\)
\({n_{{H_3}P{O_4}}} = \dfrac{m}{{71}}mol\)
TH1: NaOH và \({H_3}P{O_4}\) phản ứng vừa đủ
\({n_{{H_2}O}} = {n_{NaOH}} = 0,60075mol\)
BTKL: \({m_{{H_3}P{O_4}}} + {m_{NaOH}} = {m_{muoi}} + {m_{{H_2}O}}\)
\(\begin{array}{l}
\dfrac{{98m}}{{71}} + 24,03 = 2,5m + 10,8135 \to m = 11,8g\\
{n_{{H_3}P{O_4}}} = \dfrac{{11,8}}{{71}} = 0,166 \to \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}} = 3,6
\end{array}\)
NaOH dư. Loại TH1
TH2: chất rắn gồm muối \(N{a_3}P{O_4}\) và NaOH dư
\(\begin{array}{l}
{H_3}P{O_4} + 3NaOH \to N{a_3}P{O_4} + 3{H_2}O\\
{n_{NaOH phản ứng}} = 3{n_{{H_3}P{O_4}}} = \dfrac{{3m}}{{71}}\\
{n_{N{a_3}P{O_4}}} = {n_{{H_3}P{O_4}}} = \dfrac{m}{{71}}\\
{n_{NaOH dư }} = 0,60075 – \dfrac{{3m}}{{71}}\\
{m_{chất rắn}} = {m_{NaOH dư }} + {m_{N{a_3}P{O_4}}} = 40 \times (0,60075 – \dfrac{{3m}}{{71}}) + 164 \times \dfrac{m}{{71}} = 2,5m\\
m = 12,78
\end{array}\)