Cho mạch điện gồm hai điện trở r1 = 12 ôm R2 = 6 ôm mắc song song nhau giữa hai điểm có hiệu điện thế u = 12 V
a,Tính tính Điện trở tương đương của đoạn mạch
B tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua mạch chính
C Tính nhiệt lượng tỏa ra trên mạch điện trong 10 phút
$\text{Tóm tắt:}$
$R_{1} = 12$$\Omega$
$R_{2} = 6$$\Omega$
$R_{1} // R_{2}$
$U_{} = 12V$
$\text{_____________________}$
$\text{a,$R_{tđ} ; R_{1} ; R_{2}$ = ?}$$\Omega$
$\text{b,$I_{} ; I_{1} ; I_{2}$ = ?A}$
$\text{c,t = 10 phút = 600 giây}$
$Q_{tp} = ?J$
$\text{Bài giải:}$
$\text{Điện trở tương đương là:}$
$R_{tđ}=\frac{R_{1}.R_{2}}{R_{1}+R_{2}}=\frac{12.6}{12+6}=4$$\Omega$
$\text{b,Cường độ cường điện chạy qua toàn mạch là:}$
$I_{} = \frac{U}{R_{tđ}}=\frac{12}{4}=3(A)$
$\text{Vì $R_{1} // R_{2} ⇒ U = U_{1} = U_{2}$ = 12V}$
$\text{Cường độ dòng điện chạy qua $R_{1}$ và $R_{2}$:}$
$I_{1}=\frac{U_{1}}{R_{1}}=\frac{12}{12}=1(A)$
$I_{2} = I – I_{1} = 3 – 1 = 2(A)$
$\text{c,Nhiệt lượng tỏa ra là:}$
$A_{} = I^2 . R_{tđ} .t = 3^2 . 4 . 600 = 21600(J)$
Đáp án:
a) Mạch gồm (R1 // R2)
Điện trở tương đương của đoạn mạch là :
$R_{tđ} =\dfrac{R_1 . R_2}{R_1 + R_2}=\dfrac{12 . 6}{12+6} = 4 (Ω)$
b) Cường độ dòng điện qua mạch chính là :
$I = \dfrac{U}{R} =\dfrac{12}{4} = 3 (A)$
Ta có : $U = U1 = U2 = 12 (V)$
$⇒I_1 = \dfrac{U_1}{R_1} =\dfrac{12}{12} = 1(A)$
$⇒I_2 =\dfrac{U_2}{R_2} =\dfrac{12}{6} = 2 (A)$
c) Nhiệt lượng tỏa ra trên mạch điện này là :
$Q_{tỏa ra} = I^2 . R .t = 3^2 . 4 . 10 .60 = 21600 (j)$