Cho Mg phản ứng vừa đủ với 100ml dd HCl thu đc 4,48l H2 đktc a) Tính khối lượng Mg b) Tính nồng độ mol dd HCl và dd sau phản ứng LƯU Ý: Khi cho một c

Cho Mg phản ứng vừa đủ với 100ml dd HCl thu đc 4,48l H2 đktc
a) Tính khối lượng Mg
b) Tính nồng độ mol dd HCl và dd sau phản ứng
LƯU Ý: Khi cho một chất rắn vào nước thì thể tích dd thay đổi không đáng kể. Do đó coi như thể tích dung dịch trước và sau phản ứng bằng nhau.

0 bình luận về “Cho Mg phản ứng vừa đủ với 100ml dd HCl thu đc 4,48l H2 đktc a) Tính khối lượng Mg b) Tính nồng độ mol dd HCl và dd sau phản ứng LƯU Ý: Khi cho một c”

  1. $ n_{H_2} = \dfrac{V}{22,4} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2 (mol)  $

    $ Mg + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + H_2 ↑ $ 

    a,

    $ n_{Mg} = n_{H_2} = 0,2 (mol) $

    $ m_{Mg} = n . M = 0,2 . 24 = 4,8 (g) $

    b,

    Đổi 100ml = 0,1 l 

    $ n_{HCl}  = 2 . n_{H_2} = 2.0,2 = 0,4 (mol )$ 

    $ C_{MHCl} = \dfrac{n}{V_{dd}} = \dfrac{0,4}{0,1} = 4 (M) $ 

    $ V_{ddspứ} = V_{\text{dd trước phản ứng }} = 0,1 (l) $

    $ n_{MgCl_2} = n_{H_2} = 0,2 (mol) $ 

    $ C_{MMgCl_2} = \dfrac{n}{V_{dd}} = \dfrac{0,2}{0,1} = 2 (M) $  

    Bình luận
  2. $n_{H_2}$ = $\frac{V}{22,4}$= $\frac{4,48}{22,4}$=0,2(mol)

    Ta có PTPƯ:

    $Mg_{}$+ 2$HCl_{}$ → $MgCl_{2}$+ $H_{2}$

    Ta có: $n_{H_2}$=$n_{Mg}$=0,2 mol

    a) $m_{Mg}$=$n_{Mg}$ .$M_{Mg}$ = 0,2.24= 4,8(g)

    b) $n_{HCl}$= $n_{H_2}$.2= 0,2.2=0,4 (mol)

    $C_{M}$= $\frac{n}{V}$ =$\frac{0,4}{0,1}$ =4(M)

    Khi cho một chất rắn vào nước thì thể tích dd thay đổi không đáng kể. Do đó coi như thể tích dung dịch trước và sau phản ứng bằng nhau.

    ⇒ $C_{M}$= $\frac{n}{V}$ =$\frac{0,2}{0,1}$=2(M) 

    Bình luận

Viết một bình luận