Cho mình xin các công thức tiếng anh đầy đủ nha để mình ôn tập chủ yếu là lớp 8

Cho mình xin các công thức tiếng anh đầy đủ nha để mình ôn tập chủ yếu là lớp 8

0 bình luận về “Cho mình xin các công thức tiếng anh đầy đủ nha để mình ôn tập chủ yếu là lớp 8”

  1. A. Câu điều kiện

    1. Câu điều kiện loại 1

    If + S + V, S + will + V

    eg: If I study hard, I will pass the exam.

    – Diễn tả những sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai và kết quả của nó.

    *Note: Những thay đổi trong câu đk loại 1

     – Ở mệnh đề If có thể thay thế HTĐ bằng HTHT để nhấn mạnh kết quả của hành động.

    – Ở mệnh đề chính có thể thay TLĐ bằng động từ khuyết thiếu ở hiện tại.

    eg: If I have finished my work, I can go out.

    Ở mệnh đề chính có thể thay TLĐ bằng HTĐ để nói về 1 sự thật hiển nhiên hay 1 hậu quả tất có.

    eg: If you heat ice, it turns to water.

    – Ở mệnh đề If chuyển thành câu mệnh lệnh

    eg: If you meet her, tell her all the news.

    2. Câu điều kiện loại 2

     If + S + V(quá khứ) , S + would/could/should/might + V(nguyên thể)

    eg: If you studied hard, I would get goog marks

    – Câu đk loại 2 là câu đk ko có thạt ở hiện tại hoặc tương lai

    – Với dộng từ tobe were đi với tất cả chủ ngữ

    B . Wish

    1. Cấu trúc Wish ở hiện tại

    – Sử dụng để thể hiện mong ước một điều gì đó không có thật ở hiện tại hoặc giả định một điều trái ngược so với thực tế. 

    Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + V-ed

    Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + not + V-ed

    eg: I wish that we didn’t need to work today.

    2. Cấu trúc Wish ở quá khứ

    – Sử dụng để thể hiện mong ước, thường là nuối tiếc về một việc không có thật ở quá khứ hoặc giả định điều gì đó trái ngược với quá khứ. 

    Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had + V3

    Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + had not + V3

    eg: I wish that I had studied harder at school.

    3. Cấu trúc câu Wish ở tương lai

    – Sử dụng để thể hiện mong ước một việc nào đó xảy ra hoặc một điều gì đó tốt đẹp trong tương

    lai.

    Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V 

    Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + V

    eg: I wish that John wouldn’t busy tomorrow

    C. Direct speech/Reported speech

    – chuyển thì

    – chuyển S/O

    – chuyển tgian, nơi chốn

    Yes / No questions:

    S +asked (+ O)/wanted to know /wondered+  if / whether + S + V.

     Wh-questions:

    S +asked (+ O)/wanted to know /wondered+  Wh- question + S + V.

    THE PAST PERFECT TENSE (Thì quá khứ hoàn thành)
    1. Công thức:

    Khẳng định: S + had + V3/-ed

    Phủ định:     S + had not / hadn’t + V3/-ed

    Nghi vấn:     (Wh-) + had + S + V3/-ed…?

    2. Cách dùng:

    – Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ (hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành; hành động xảy ra sau dùng quá khứ đơn)

    Ex: After he had finished work, he went straight home.

    – Diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ.

    Ex: I had gone to bed before 10 o’clock last night.

    3. Dấu hiệu nhận biết:

    Trong câu thường có các từ: before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …

    Eg: When I got up this morning, my father had already left.

    Bình luận

Viết một bình luận