Cho P y=1/2x^2-x+1 Viết đường phương trình đường thẳng d đi qua A(2;0) và có hệ số góc k. Biện luận theo k số giao điểm của d và P

Cho P y=1/2x^2-x+1
Viết đường phương trình đường thẳng d đi qua A(2;0) và có hệ số góc k. Biện luận theo k số giao điểm của d và P

0 bình luận về “Cho P y=1/2x^2-x+1 Viết đường phương trình đường thẳng d đi qua A(2;0) và có hệ số góc k. Biện luận theo k số giao điểm của d và P”

  1. Đáp án:

    +  \(1 – \sqrt 2  < k < 1 + \sqrt 2 \): \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\) không có điểm chung.

    + \(k = 1 \pm \sqrt 2 \): \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\) có 1 điểm chung.

    + \(\left[ \begin{array}{l}k > 1 + \sqrt 2 \\k < 1 – \sqrt 2 \end{array} \right.\): \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\) có 2 điểm chung.

    Giải thích các bước giải:

    \(y = \frac{1}{2}{x^2} – x + 1\).

    Phương trình đường thẳng d đi qua \(A\left( {2;0} \right)\) và có hệ số góc \(k\) có dạng:

    \(\left( d \right):\,\,y = k\left( {x – 2} \right) = kx – 2k\).

    Xét phương trình hoành độ giao điểm:

    \(\begin{array}{l}\frac{1}{2}{x^2} – x + 1 = kx – 2k\\ \Leftrightarrow {x^2} – 2x + 2 = 2kx – 4k\\ \Leftrightarrow {x^2} – 2\left( {k + 1} \right)x + 4k + 2 = 0\,\,\left( * \right)\end{array}\)

    Số nghiệm của (*) chính là số giao điểm của\(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\).

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}\Delta ‘ = {\left( {k + 1} \right)^2} – 4k – 2\\\,\,\,\,\,\, = {k^2} + 2k + 1 – 4k – 2\\\,\,\,\,\,\, = {k^2} – 2k – 1\end{array}\)

    TH1: \(\Delta ‘ < 0 \Leftrightarrow {k^2} – 2k – 1 < 0 \Leftrightarrow 1 – \sqrt 2  < k < 1 + \sqrt 2 \)

    Khi đó (*) vô nghiệm hay \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\) không có điểm chung.

    TH2: \(\Delta ‘ = 0 \Leftrightarrow k = 1 \pm \sqrt 2 \).

    Khi đó (*) có nghiệm kép hay \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\) có 1 điểm chung.

    TH2: \(\Delta ‘ > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}k > 1 + \sqrt 2 \\k < 1 – \sqrt 2 \end{array} \right.\).

    Khi đó (*) có 2 nghiệm phân biệt hay \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\) có 2 điểm chung.

    Kết luận:

    +  \(1 – \sqrt 2  < k < 1 + \sqrt 2 \): \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\) không có điểm chung.

    + \(k = 1 \pm \sqrt 2 \): \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\) có 1 điểm chung.

    + \(\left[ \begin{array}{l}k > 1 + \sqrt 2 \\k < 1 – \sqrt 2 \end{array} \right.\): \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\) có 2 điểm chung.

    Bình luận

Viết một bình luận