cho (P) y= -x ² + 2x + 3 và (d) y= (m+4)x+m+2 ( m là tham số). tìm các giá trị của m để đường thẳng (d) cắt (P) tại hai điểm ở hai phía của trục Oy có

cho (P) y= -x ² + 2x + 3 và (d) y= (m+4)x+m+2 ( m là tham số). tìm các giá trị của m để đường thẳng (d) cắt (P) tại hai điểm ở hai phía của trục Oy có hoành độ x1 và x2 (x1 { "@context": "https://schema.org", "@type": "QAPage", "mainEntity": { "@type": "Question", "name": " cho (P) y= -x ² + 2x + 3 và (d) y= (m+4)x+m+2 ( m là tham số). tìm các giá trị của m để đường thẳng (d) cắt (P) tại hai điểm ở hai phía của trục Oy có", "text": "cho (P) y= -x ² + 2x + 3 và (d) y= (m+4)x+m+2 ( m là tham số). tìm các giá trị của m để đường thẳng (d) cắt (P) tại hai điểm ở hai phía của trục Oy có hoành độ x1 và x2 (x1

0 bình luận về “cho (P) y= -x ² + 2x + 3 và (d) y= (m+4)x+m+2 ( m là tham số). tìm các giá trị của m để đường thẳng (d) cắt (P) tại hai điểm ở hai phía của trục Oy có”

  1. Đáp án:

    \(m \in \left\{ { – 1; – \dfrac{7}{2}} \right\}\).

    Giải thích các bước giải:

    Xét phương trình hoành độ giao điểm:

    \(\begin{array}{l} – {x^2} + 2x + 3 = \left( {m + 4} \right)x + m + 2\\ \Leftrightarrow {x^2} + \left( {m + 2} \right)x + m – 1 = 0\,\,\left( * \right)\end{array}\)

    Hai đồ thị hàm số cắt nhau tại 2 điểm nằm về hai phía trục Oy

    \( \Rightarrow \) Phương trình (*) có 2 nghiệm trái dấu.

    \( \Rightarrow m – 1 < 0 \Leftrightarrow m < 1\).

    Khi đó \({x_1} < 0 < {x_2} \Rightarrow \left| {{x_2}} \right| = 2\left| {{x_1}} \right| \Leftrightarrow {x_2} =  – 2{x_1}\).

    Áp dụng định lí Vi-ét ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} =  – m – 2\,\,\,\,\left( 1 \right)\\{x_1}{x_2} = m – 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\)

    Thay \({x_2} =  – 2{x_1}\) vào (1) ta có:

    \({x_1} – 2{x_1} =  – m – 2 \Leftrightarrow {x_1} = m + 2\)

    \( \Rightarrow {x_2} =  – 2\left( {m + 2} \right)\).

    Thay vào (2) ta có:

    \(\begin{array}{l}\left( {m + 2} \right).\left[ { – 2\left( {m + 2} \right)} \right] = m – 1\\ \Leftrightarrow  – 2\left( {{m^2} + 4m + 4} \right) – m + 1 = 0\\ \Leftrightarrow  – 2{m^2} – 9m – 7 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m =  – 1\\m =  – \dfrac{7}{2}\end{array} \right.\,\,\left( {tm} \right)\end{array}\)  

    Vậy \(m \in \left\{ { – 1; – \dfrac{7}{2}} \right\}\).

    Bình luận

Viết một bình luận