cho (p) y=x^2 và (d) y=2x+m^2-2m xác định m để d cắt p tại 2 điểm phân biệt có hoành độ lần lượt là x1,x2 thoả mãn x1^3+2x^2=3m
GIÚP MÌNH ĐIIIiii
cho (p) y=x^2 và (d) y=2x+m^2-2m xác định m để d cắt p tại 2 điểm phân biệt có hoành độ lần lượt là x1,x2 thoả mãn x1^3+2x^2=3m
GIÚP MÌNH ĐIIIiii
Đáp án:
$m \in \left\{ {\dfrac{{7 + \sqrt {17} }}{2};\dfrac{{7 – \sqrt {17} }}{2};\dfrac{{ – 3 + \sqrt {41} }}{2};\dfrac{{ – 3 – \sqrt {41} }}{2}} \right\}$
Giải thích các bước giải:
Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số $(P):y=x^2$ và $(d):y=2x+m^2-2m$ là:
$\begin{array}{l}
{x^2} = 2x + {m^2} – 2m\\
\Leftrightarrow {x^2} – 2x – {m^2} + 2m = 0\\
\Leftrightarrow \left( {{x^2} – {m^2}} \right) – 2\left( {x – m} \right) = 0\\
\Leftrightarrow \left( {x – m} \right)\left( {x + m – 2} \right) = 0\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = m\\
x = – m + 2
\end{array} \right.
\end{array}$
Để $(d)$ cắt $(P)$ tại hai điểm phân biệt $m \ne – m + 2 \Leftrightarrow m \ne 1$
+) TH1: ${x_1} = m;{x_2} = – m + 2$
Khi đó:
$\begin{array}{l}
x_1^3 + 2x_2^2 = 3m\\
\Leftrightarrow {m^3} + 2{\left( { – m + 2} \right)^2} = 3m\\
\Leftrightarrow {m^3} + 2{m^2} – 11m + 8 = 0\\
\Leftrightarrow \left( {m – 1} \right)\left( {{m^2} + 3m – 8} \right) = 0\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
m = 1\left( l \right)\\
m = \dfrac{{ – 3 + \sqrt {41} }}{2}\left( c \right)\\
m = \dfrac{{ – 3 – \sqrt {41} }}{2}\left( c \right)
\end{array} \right.
\end{array}$
+) TH2: ${x_1} = – m + 2;{x_2} = m$
Khi đó:
$\begin{array}{l}
x_1^3 + 2x_2^2 = 3m\\
\Leftrightarrow {\left( { – m + 2} \right)^3} + 2{m^2} = 3m\\
\Leftrightarrow – {m^3} + 8{m^2} – 15m + 8 = 0\\
\Leftrightarrow \left( {m – 1} \right)\left( { – {m^2} + 7m – 8} \right) = 0\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
m = 1(l)\\
m = \dfrac{{7 + \sqrt {17} }}{2}(c)\\
m = \dfrac{{7 – \sqrt {17} }}{2}(c)
\end{array} \right.
\end{array}$
Vậy $m \in \left\{ {\dfrac{{7 + \sqrt {17} }}{2};\dfrac{{7 – \sqrt {17} }}{2};\dfrac{{ – 3 + \sqrt {41} }}{2};\dfrac{{ – 3 – \sqrt {41} }}{2}} \right\}$ thỏa mãn