Cho (P) y = $x^{2}$ và (d) y = mx – m + 1 a) Tìm tọa độ giao điểm với m = -3 b) Tìm m để (d) ∩ (P) tại 2 điểm pb t/m $x1^{2}$ + $x2^{2}$ = x1 + x

Cho (P) y = $x^{2}$ và (d) y = mx – m + 1
a) Tìm tọa độ giao điểm với m = -3
b) Tìm m để (d) ∩ (P) tại 2 điểm pb t/m $x1^{2}$ + $x2^{2}$ = x1 + x2

0 bình luận về “Cho (P) y = $x^{2}$ và (d) y = mx – m + 1 a) Tìm tọa độ giao điểm với m = -3 b) Tìm m để (d) ∩ (P) tại 2 điểm pb t/m $x1^{2}$ + $x2^{2}$ = x1 + x”

  1. Đáp án + Giải thích các bước giải:

     +) Xét phương trình hoành độ giao điểm của `(P)` và `(d)` ta có:

    `x^2=mx-m+1`

    `<=>x^2-mx+m-1=0`     `(1)`

    +) Thay `m=-3` vào phương trình `(1)` ta có:

    `x^2+3x-3-1=0`

    `<=>x^2+3x-4=0`

    `<=>x^2+4x-x-4=0`

    `<=>x(x+4)-(x+4)=0`

    `<=>(x+4)(x-1)=0`

    `<=>` \(\left[ \begin{array}{l}x+4=0\\x-1=0\end{array} \right.\)`<=>` \(\left[ \begin{array}{l}x=-4\\x=1\end{array} \right.\) 

    +) Thay `x=-4` vào `(P)` ta có: 

    `y=(-4)^2`

    `<=>y=16`

    Vậy ta được toạ độ `A(-4;16)`

    +) Thay `x=1` vào `(P)` ta có:

    `y=1^2`

    `<=>y=1`

    Vậy ta được toạ độ `B(1;1)`

    Vậy khi `m=-3` ta được toạ độ giao điểm `A(-4;16),B(1;1)`

    `b)` Theo phần a, ta có: `x^2-mx+m-1=0`  

    `Delta=(-m)^2-4.1.(m-1)`

    `=m^2-4m+4`

    `=(m-2)^2\geq0∀m∈RR`

    +) Để `(P)∩(d)` tại 2 điểm phân biệt thì: `m-2\ne0<=>m\ne2`

    Vậy khi `m\ne2` thì `(P)∩(d)` tại 2 điểm phân biệt.

    +) Áp dụng hệ thức Vi – ét ta có: $\begin{cases}x_1+x_2=m\\x_1x_2=m-1\end{cases}$

    +) Lại có: `x_1^2+x_2^2=x_1+x_2`

    `<=>(x_1+x_2)^2-2x_1x_2=x_1+x_2`

    `=>m^2-2(m-1)=m`

    `<=>m^2-2m+2-m=0`

    `<=>m^2-3m+2=0`

    `<=>m^2-m-2m+2=0`

    `<=>m(m-1)-2(m-1)=0`

    `<=>(m-1)(m-2)=0`

    `<=>` \(\left[ \begin{array}{l}m-1=0\\m-2=0\end{array} \right.\)`<=>` \(\left[ \begin{array}{l}m=1(\text{tmđk})\\m=2(\text{ktmđk})\end{array} \right.\) 

    Vậy với `m=1` thì `(P)∩(d)` tại 2 điểm phân biệt thoả mãn `x_1^2+x_2^2=x_1+x_2`

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     a, Hoành độ giao điểm của (d) và (P) là nghiệm của phương trình:

    x² = mx – m + 1

    ⇔ x² – mx + m – 1 = 0(*)

    Thay m = -3 vào phương trình (*), ta có:

    x² + 3x – 4 = 0

    Δ = 3² -4·1·(-4)= 9 + 16 = 25

    ⇒$\sqrt{Δ}$ = 5

    Vì Δ>0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt

    $x_{1}$ = $\frac{-3+5}{2.1}$ =$\frac{2}{2}$ = 1

    $x_{2}$ = $\frac{-3-5}{2.1}$ = $\frac{-8}{2}$ = -4

    *x=1⇒y=1⇒(1;1)

    *x=-4⇒y=16⇒(-4;16)

    Vậy khi m = -3 thì (d) ∩(P) tại 2 điểm (1;1) và (-4;16)

    b, (d) ∩ (P) tại 2 điểm phân biệt ⇔Pt(*) có 2 nghiệm phân biệt

    ⇔Δ>0⇔(-m)² – 4·1·(m-1)=m²-4m+4=(m-2)²

    Ta có: (m-2)²≥0∀m ⇒m-2$\neq$ 0⇔m$\neq$ 2

    Theo viet, ta có:

    $\left \{ {{x_{1}+x_{2}=m} \atop {x_{1}x_{2}=m-1}} \right.$

    Ta có: $x_{1}²$ + $x_{2}²$ = $x_{1}$ + $x_{2}$

    ⇔ ($x_{1}$ + $x_{2}$)² – 2$x_{1}$$x_{2}$ = m

    ⇔ m² – 2(m-1)=m

    ⇔m² – 2m + 2 – m =0

    ⇔m(m-1)-2(m-1)=0

    ⇔(m-1)(m-2)=0

    ⇔\(\left[ \begin{array}{l}m=1(tmđk)\\m=2(ktmđk)\end{array} \right.\) 

    Vậy m=1 thì (d)∩(P) tại 2 điểm phân biệt thỏa mãn $x_{1}²$ + $x_{2}²$ = $x_{1}$ + $x_{2}$

    Bình luận

Viết một bình luận