cho pt bậc 2 ẩn x: x^2-2(m+1)x+m-4=0 (1)với m là tham số a)c/m pt(1) luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi m thuộc R b)cho h/s y=3x^2 (p) và đg thẳng y=

cho pt bậc 2 ẩn x: x^2-2(m+1)x+m-4=0 (1)với m là tham số
a)c/m pt(1) luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi m thuộc R
b)cho h/s y=3x^2 (p) và đg thẳng y=2mx-1(d).Tìm m để đg thẳng (d) và (p) tiếp xúc.Tìm tọa độ tiếp điểm

0 bình luận về “cho pt bậc 2 ẩn x: x^2-2(m+1)x+m-4=0 (1)với m là tham số a)c/m pt(1) luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi m thuộc R b)cho h/s y=3x^2 (p) và đg thẳng y=”

  1. Giải thích các bước giải:

     Ta có:

    Phương trình ${x^2} – 2\left( {m + 1} \right)x + m – 4 = 0\left( 1 \right)$

    a) Ta có:

    $\begin{array}{l}
    \Delta ‘ = {\left( { – \left( {m + 1} \right)} \right)^2} – \left( {m – 4} \right)\\
     = {m^2} + m + 5\\
     = {\left( {m + \dfrac{1}{2}} \right)^2} + \dfrac{{19}}{4}\\
     \ge \dfrac{{19}}{4},\forall m\\
     > 0,\forall m
    \end{array}$

    $ \Rightarrow \left( 1 \right)$ luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi $m\in R$

    b) Phương trình hoành độ giao điểm của 2 đồ thị hàm số $y = 3{x^2}$ và $y = 2mx – 1$ là:

    $\begin{array}{l}
    3{x^2} = 2mx – 1\\
     \Leftrightarrow 3{x^2} – 2mx + 1 = 0\left( 2 \right)
    \end{array}$

    Để đường thẳng $y = 2mx – 1$ tiếp xúc parabol $y = 3{x^2}$

    $ \Leftrightarrow \left( 2 \right)$ có nghiệm kép

    $\begin{array}{l}
     \Leftrightarrow \Delta ‘ = 0\\
     \Leftrightarrow {\left( { – m} \right)^2} – 3.1 = 0\\
     \Leftrightarrow {m^2} = 3\\
     \Leftrightarrow m =  \pm \sqrt 3 
    \end{array}$

    +) Nếu $m=\sqrt 3 $ khi đó $(2)$ trở thành: 

    $\begin{array}{l}
    3{x^2} – 2x\sqrt 3  + 1 = 0\\
     \Leftrightarrow {\left( {x\sqrt 3  – 1} \right)^2} = 0\\
     \Leftrightarrow x\sqrt 3  – 1 = 0\\
     \Leftrightarrow x = \dfrac{1}{{\sqrt 3 }}\\
     \Rightarrow y = 3{x^2} = 3{\left( {\dfrac{1}{{\sqrt 3 }}} \right)^2} = 1
    \end{array}$

    $\to $ Tiếp điểm có tọa độ $\left( {\dfrac{1}{{\sqrt 3 }};1} \right)$

    +) Nếu $m=-\sqrt 3 $ khi đó $(2)$ trở thành: 

    $\begin{array}{l}
    3{x^2} + 2x\sqrt 3  + 1 = 0\\
     \Leftrightarrow {\left( {x\sqrt 3  + 1} \right)^2} = 0\\
     \Leftrightarrow x\sqrt 3  + 1 = 0\\
     \Leftrightarrow x = \dfrac{{ – 1}}{{\sqrt 3 }}\\
     \Rightarrow y = 3{x^2} = 3{\left( {\dfrac{{ – 1}}{{\sqrt 3 }}} \right)^2} = 1
    \end{array}$

    $\to $ Tiếp điểm có tọa độ $\left( {\dfrac{-1}{{\sqrt 3 }};1} \right)$

    Vậy 2 tiếp điểm có tọa độ là: $\left( {\dfrac{1}{{\sqrt 3 }};1} \right)$ và $\left( {\dfrac{{ – 1}}{{\sqrt 3 }};1} \right)$

    Bình luận
  2. Đáp án:

    a)Phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi m

    b)tọa độ hai tiếp điểm là :

    $(\dfrac{1}{\sqrt{3}};1)$ và $(\dfrac{-1}{\sqrt{3}};-3)$

    Giải thích các bước giải:

     a) Từ phương trình $(1)$ ta có :

    $\Delta’=(m+1)^2-m+4=m^2+m+5$

    Để phương trình có 2 nghiệm phân biệt thì :

    $\Delta ‘>0$

    $⇔m^2+m+5>0$

    $⇔(m+\dfrac{1}{2})^2+5-\dfrac{1}{4}>0$

    $⇔(m+\dfrac{1}{2})^2+\dfrac{19}{4}\geq \dfrac{19}{4}>0$

    Do $(m+\dfrac{1}{2})^2\geq 0$ mà cộng thêm $\dfrac{19}{4}$ nên

    $(m+\dfrac{1}{2})^2+\dfrac{19}{4}\geq \dfrac{19}{4}>0 \forall x$

    Vậy phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi m

    b)

    Gọi phương trình hoành độ giao điểm $(p):y=3x^2$ và đường thẳng $(d):y=2mx-1$ là :

    $3x^2=2mx-1$

    $3x^2-2mx+1=0$

    Từ trên ta có:

    $\Delta ‘=(-m)^2-1.3=m^2-3$

    Để đường thẳng $(d):y=2mx-1$ và parabol $(p):y=3x^2$ tiếp xúc với nhau thì 

    $\Delta ‘=0$
    $⇔m^2-3=0$

    $⇔(m-\sqrt{3}).(m+\sqrt{3})=0$

    $\left[ \begin{array}{l}m=\sqrt{3}\\m=-\sqrt{3}\end{array} \right.$

    Vậy với giá trị $m=\pm\sqrt{3}$ thì đường thẳng $(d):y=2mx-1$ và parabol $(p):y=3x^2$ tiếp xúc với nhau

    Với $m=\sqrt{3}$ ta có :

    Gọi phương trình hoành độ giao điểm $(p):y=3x^2$ và đường thẳng $(d):y=2\sqrt{3}x-1$ là :

    $3x^2=2\sqrt{3}x-1$

    $⇔3x^2-2\sqrt{3}x+1=0$

    $⇔(\sqrt{3}x-1)^2=0$

    $⇔x=\dfrac{1}{\sqrt{3}}$

    Với $x=\dfrac{1}{\sqrt{3}}$ thì $y=1$

    Tọa độ tiếp điểm thứ nhất $(\dfrac{1}{\sqrt{3}};1)$

    Gọi phương trình hoành độ giao điểm $(p):y=3x^2$ và đường thẳng $(d):y=-2\sqrt{3}x-1$ là :

    $3x^2=-2\sqrt{3}x-1$

    $⇔3x^2+2\sqrt{3}x+1=0$

    $⇔(\sqrt{3}x+1)^2=0$

    $⇔x=\dfrac{-1}{\sqrt{3}}$

    Với $x=\dfrac{-1}{\sqrt{3}}$ thì $y=1$

    Tọa độ tiếp điểm thứ hai $(\dfrac{-1}{\sqrt{3}};1)$

    Vậy tọa độ hai tiếp điểm là :

    $(\dfrac{1}{\sqrt{3}};1)$ và $(\dfrac{-1}{\sqrt{3}};1)$

    Bình luận

Viết một bình luận