Cho r1 nt r2 // r4 nt r3 biết r1=10ohm r2=2ohm r3=3ohm r4=5ohm tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB tính cđdđ qua các điện trở và đoạn mạch AB biết cđdđ qua r1 là 2A tính hđt giữa hai đầu các điện trở và đoạn mạch AB
Cho r1 nt r2 // r4 nt r3 biết r1=10ohm r2=2ohm r3=3ohm r4=5ohm tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB tính cđdđ qua các điện trở và đoạn mạch AB biết cđdđ qua r1 là 2A tính hđt giữa hai đầu các điện trở và đoạn mạch AB
ta có:R1,2=R1+R2=10+2=12 Ω
R3,4=R3+R4=3+5=8 Ω
Rtđ=R1,2.R3,4/R1,2+R3,4=4,8Ω
cđdđ qua R2 là
I1=I2=2A
I1,2/I3,4=R3,4/R1,2
2/I3,4=8/12
I3,4=3A
IAB=I1,2+I3,4=2+3=5A
U1,2=U3,4=UAB=IAB.Rtđ=5.4,8=24V
Đáp án:
$\begin{array}{l}
{R_{td}} = 4,8\Omega \\
{I_2} = {I_1} = 2A\\
{I_3} = {I_4} = 3A\\
{I_m} = 5A\\
{U_m} = 24V\\
{U_1} = 20V\\
{U_2} = 4V\\
{U_3} = 9V\\
{U_4} = 15V
\end{array}$
Giải thích các bước giải:
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
${R_{td}} = \dfrac{{\left( {{R_1} + {R_2}} \right).\left( {{R_3} + {R_4}} \right)}}{{{R_1} + {R_2} + {R_3} + {R_4}}} = \dfrac{{\left( {2 + 10} \right).\left( {3 + 5} \right)}}{{2 + 10 + 3 + 5}} = 4,8\Omega $
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là:
$\begin{array}{l}
{I_2} = {I_1} = 2A\\
{I_3} = {I_4} = \dfrac{{\left( {{R_1} + {R_2}} \right){I_1}}}{{{R_3} + {R_4}}} = \dfrac{{\left( {10 + 2} \right).2}}{{3 + 5}} = 3A
\end{array}$
Cường độ dòng điện qua mạch là:
${I_m} = {I_1} + {I_3} = 2 + 3 = 5A$
Hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở là:
$\begin{array}{l}
{U_1} = {I_1}{R_1} = 2.10 = 20V\\
{U_2} = {I_2}{R_2} = 2.2 = 4V\\
{U_3} = {I_3}{R_3} = 3.3 = 9V\\
{U_4} = {I_4}{R_4} = 3.5 = 15V
\end{array}$
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là:
${U_m} = {I_m}.{R_{td}} = 4,8.5 = 24V$